CỔNG THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG LỚN NHẤT VIỆT NAM

Ngành Khoa học máy tính

Cập nhật: 16/07/2019 icon

Sự bùng nổ của công nghệ thông tin với cuộc cách mạng 4.0 đã và ảnh hưởng đến mọi lĩnh vực của đời sống. Lĩnh vực máy tính và công nghệ thông tin đang có sức hút rất lớn với các bạn trẻ. Bài viết dưới đây xin chia sẻ thông tin tổng quan về ngành Khoa học máy tính - chuyên ngành được nhiều thí sinh quan tâm và chọn lựa hiện nay.

1. Tìm hiểu ngành Khoa học máy tính

  • Khoa học máy tính (tiếng Anh là Computer Science) là ngành nghiên cứu các cơ sở lý thuyết về thông tin và tính toán cùng sự thực hiện và ứng dụng của chúng trong các hệ thống máy tính.
  • Khoa học máy tính là cách tiếp cận khoa học và thực tiễn để tính toán và các ứng dụng của nó và nghiên cứu có hệ thống về tính khả thi, cấu trúc, biểu hiện và cơ giới hóa các thủ tục cơ bản làm cơ sở cho việc thu thập, đại diện, xử lý, lưu trữ, truyền thông và truy cập thông tin. Hiểu một cách đơn giản khoa học máy tính là nghiên cứu về các quy trình thuật toán tự động hóa mà có thể nhân rộng trên quy mô lớn. Một nhà khoa học máy tính là chuyên gia về lý thuyết tính toánvà thiết kế các hệ thống tính toán.
  • Chương trình đào tạo ngành Khoa học máy tính sẽ trang bị cho sinh viên kiến thức nền tảng và chuyên sâu về Khoa học Máy tính như: cấu trúc máy tính, hệ điều hành, ngôn ngữ lập trình phần mềm và phần cứng, trí tuệ nhân tạo, bảo mật và an toàn máy tính, xử lý dữ liệu khối lượng lớn từ mạng internet và các mạng xã hội, thiết kế và phát triển các ứng dụng cho các thiết bị di động và môi trường web…
  • Phân biệt ngành Khoa học máy tính, Kỹ thuật máy tính, Công nghệ thông tin và Kỹ thuật phần mềm:
    • Khoa học máy tính: Ngành này nghiên cứu cách ứng dụng các thuật toán vào các chương trình của máy tính. Bằng cách sử dụng các thuật toán và toán học cao cấp, nhà khoa học máy tính sẽ sáng tạo ra những cách mới để điều hành và truyền đạt thông tin. Cụ thể, họ nghiên cứu về các phần mềm, hệ thống quản lý và các tập lệnh. Sinh viên ngành Khoa học máy tính được đào tạo về ngôn ngữ lập trình, thuật toán, cách thiết kế, phát triển phần mềm.
    • Kỹ thuật máy tính: Kỹ sư máy tính chịu trách nhiệm nghiên cứu, thiết kế và phát triển các linh kiện của máy tính. Ví dụ như mạch máy tính, chíp điện tử, thiết bị định tuyến… Sinh viên ngành Kỹ thuật máy tính sẽ được học các môn về khoa học máy tính, kỹ thuật và toán học.
    • Công nghệ thông tin: Chuyên gia công nghệ thông tin có thể được gọi là người điều khiển hệ thống thông tin. Chuyên viên công nghệ thông tin không phải là người tạo ra phần cứng hay phần mềm máy tính. Họ chỉ học về cách sử dụng phần cứng và phần mềm của máy tính để truyền, thu thập, chuyển đổi, xử lý, bảo vệ và lưu trữ thông tin. Đây là những người sử dụng công nghệ và tối ưu hóa việc sử dụng hệ thống điều hành, phần mềm và các ứng dụng đã được tạo ra sẵn bởi kỹ sư hay các nhà khoa học máy tính.
    • Kỹ thuật phần mềm: Đây là ngành đào tạo những kiến thức liên quan đến quy trình phát triển phần mềm một cách chuyên nghiệp nhằm tạo ra sản phẩm phần mềm đạt chất lượng cao, đáp ứng các nhu cầu nghiệp vụ cụ thể trong nền sản xuất của xã hội. Sinh viên học ngành này được trang bị các kiến thức chuyên sâu về công nghiệp phần mềm, bao gồm: quy trình phát triển phần mềm, kỹ năng vận dụng các công cụ phần mềm vào việc hỗ trợ phát triển các phần mềm khác. Sinh viên cũng được trang bị các kiến thức cần thiết liên quan đến các pha thực hiện trong một dự án phần mềm như: thu thập yêu cầu, phân tích, thiết kế, lập trình, kiểm thử, vận hành và bảo trì phần mềm.
Khoa học máy tính- Xu hướng chọn ngành hiện nay

2. Chương trình đào tạo ngành Khoa học máy tính

Để biết được ngành Khoa học máy tính học những gì, bạn có thể tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành trong bảng dưới đây.

I

Khối kiến thức chung (chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục Quốc phòng - An ninh, Kỹ năng bổ trợ)

1

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 1 

2

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 2

3

Tư tưởng Hồ Chí Minh

4

Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam 

5

Tin học cơ sở 1 

6

Tin học cơ sở 4 

7

Tiếng Anh cơ sở 1

8

Tiếng Anh cơ sở 2 

9

Tiếng Anh cơ sở 3 

10

Tiếng Anh cơ sở 4

11

Tiếng Anh cơ sở 5

12

Giáo dục thể chất 

13

Giáo dục quốc phòng - an ninh

14

Kỹ năng bổ trợ 

II

Khối kiến thức theo lĩnh vực

15

Đại số

16

Giải tích 1 

17

Giải tích 2 

18

Cơ - Nhiệt

19

Điện và Quang

III

Khối kiến thức theo k ngành

III.1

Các học phần bắt buộc

20

Tín hiệu và hệ thống

21

Cấu trúc dữ liệu và giải thu

III.2

Chọn thêm 1 trong 2 h phần sau

22

Xác suất thống kê

23

Toán trong công nghệ

IV

Khối kiến thức theo nh ngành

24

Lập trình hướng đối tượng

25

Kiến trúc máy tính

26

Toán học rời rạc

27

Nguyên lý hệ điều hành

28

Mạng máy tính

29

Công nghệ phần mềm

30

Cơ sở dữ liệu

V

Khối kiến thức ngành

V.1

Các học phần bắt buộc

31

Lập trình nâng cao

32

Trí tuệ nhân tạo

33

Đồ họa máy tính

34

Lý thuyết thông tin 

35

Chuyên đề Công nghệ 

36

Thực tập chuyên ngành

V.2

Nhóm các học phần tự chọn 1

37

Chương trình dịch

38

Xử lý ảnh

39

Học máy

40

Xử lý ngôn ngữ tự nhiên

41

Tin sinh học

42

Rô-bốt 

43

Xử lý tiếng nói

44

Thị giác máy

45

Web ngữ nghĩa

46

Lập trình thi đấu

47

Phân tích và thiết kế thuật toán - Ứng dụng trong di động

48

Các thuật toán đồ thị và ứng dụng

49

Các vấn đề hiện đại trong KHMT

V.3

Nhóm các học phần tự chọn 2

50

Kiểm thử và đảm bảo chất lượng phần mềm

51

Kiến trúc phần mềm

52

Lập trình nhúng và thời gian thực

53

Ứng dụng di động cho điện toán đám mây 

54

Phân tích và thiết kế hướng đối tượng

55

Quản lý dự án phần mềm

56

Cơ sở dữ liệu đa phương tiện

57

Cơ sở dữ liệu phân tán

58

Khai phá dữ liệu

59

Nhập môn an toàn thông tin

60

Lập trình mạng

61

Truyền thông đa phương tiện

62

Phát triển ứng dụng Web

63

An toàn và an ninh mạng

64

Kiến trúc hướng dịch vụ

65

Các chuyên đề trong KHMT

V.4

Các học phần bổ trợ

66

Phương pháp tính 

67

Tối ưu hóa

68

Chuyên nghiệp trong công nghệ 

69

Mô hình hóa và mô phỏng

70

Xử lý tín hiệu số 

71

Nguyên lý Marketing 

72

Kinh tế vi mô 1

73

Kinh tế vĩ mô 1

V.5

Khóa luận tốt nghiệp

74

Khóa luận tốt nghiệp 

Theo Đại học Công nghệ - Đại học Quốc Gia Hà Nội

3. Các khối thi vào ngành Khoa học máy tính

- Mã ngành: 7480101

- Ngành Khoa học máy tính xét tuyển các tổ hợp môn sau:

  • A00: Toán - Lý - Hóa
  • A01: Toán - Lý - Anh
  • D01: Ngữ văn - Toán - Tiếng Anh
  • D07: Toán - Hóa - Tiếng Anh
  • C01: Ngữ văn - Toán - Vật lý
  • D08: Toán - Sinh học - Tiếng Anh
  • C14: Ngữ văn - Toán - Giáo dục công dân
  • C02: Ngữ văn - Toán - Hóa học

*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng

4. Điểm chuẩn ngành Khoa học máy tính

Điểm chuẩn ngành Khoa học máy tính phụ thuộc vào hình thức xét tuyển. Với hình thức xét tuyển bằng điểm thi THPT Quốc gia, điểm chuẩn của ngành tại những cơ sở đào tạo dao động trong khoảng 13 - 18 điểm.

5. Các trường đào tạo ngành Khoa học máy tính

Ở nước ta hiện có nhiều trường đại học đào tạo ngành Khoa học máy tính, các bạn thí sinh có thể đăng ký nguyện vọng vào các trường sau:

- Khu vực miền Bắc:

- Khu vực miền Nam:

6. Cơ hội việc làm ngành Khoa học máy tính

Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo ngành Khoa học máy tính, sinh viên sẽ được trang bị đầy đủ kiến thức và kỹ năng để đáp ứng những vị trí công việc sau:

Khoa học máy tính, ngành học có cơ hội việc làm cao
  • Chuyên viên phân tích, thiết kế, cài đặt các đề án công nghệ thông tin đáp ứng các ứng dụng khác nhau trong các cơ quan, công ty, trường học...
  • Chuyên viên lập dự án, lên kế hoạch, hoạch định chính sách phát triển các ứng dụng tin học, hoặc một lập trình viên phát triển các phần mềm hệ thống.
  • Làm việc trong các công ty sản xuất, gia công phần mềm trong nước cũng như nước ngoài. Làm việc tại các công ty tư vấn đề xuất giải pháp, xây dựng và bảo trì các hệ thống thông tin hoặc làm việc tại bộ phận công nghệ thông tin.
  • Cán bộ nghiên cứu khoa học và ứng dụng Công nghệ thông tin ở các viện, trung tâm nghiên cứu, cơ quan nghiên cứu của các Bộ, Ngành, các trường đại học, cao đẳng.
  • Giảng dạy các môn liên quan đến khoa học máy tính tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề và các trường phổ thông.
  • Bên cạnh đó, bạn cũng có thể đảm nhận một số công việc khác như Lập trình viên, tư vấn, giám sát chất lượng, quản trị dự án hay kiến trúc sư, kỹ sư hệ thống thiết kế, kiến trúc sư dữ liệu, kỹ sư phụ trách nghiên cứu, phát triển và vận hành các phần mềm…

7. Mức lương của ngành Khoa học máy tính 

Thực tế, mức lương ngành Khoa học máy tính phụ thuộc vào vị trí, địa điểm làm việc cũng như năng lực chuyên môn, tuy nhiên, đây được đánh giá là ngành học có mức lương “hấp dẫn”. Một số thống kê cho thấy, 98% sinh viên của ngành có việc làm sau 1 năm tốt nghiệp với mức lương phổ biến trong khoảng 10 - 15 triệu.

8. Những tố chất phù hợp với ngành Khoa học máy tính

Để có thể theo đuổi đam mê với ngành Khoa học máy tính, bạn cần có một số tố chất dưới đây:

  • Đam mê với công nghệ, phần mềm;
  • Có trí thông minh và khả năng sáng tạo;
  • Nhanh nhẹn , nhạy bén và có khả năng tư duy tốt;
  • Chính xác và thận trọng trong công việc;
  • Ham học hỏi và cập nhật kiến thức mới;
  • Có khả năng ngoại ngữ tốt;
  • Có khả năng làm việc nhóm;
  • Chịu được áp lực công việc tốt.

Trên đây là những thông tin thí sinh cần nắm về ngành Khoa học máy tính. Hy vọng bài viết đã đem đến những thông tin hữu ích, giúp bạn tìm hiểu ngành học hiệu quả và đưa ra quyết định có nên học ngành Khoa học máy tính hay không nhé.

Chuyên trang thông tin Tuyển Sinh Số cung cấp thông tin tuyển sinh từ Bộ GD & ĐT và các trường ĐH - CĐ trên cả nước. 

Nội dung thông tin tuyển sinh của các trường được chúng tôi tập hợp từ các nguồn:
- Thông tin từ các website, tài liệu của Bộ GD&ĐT và Tổng Cục Giáo Dục Nghề Nghiệp;
- Thông tin từ website của các trường;
- Thông tin do các trường cung cấp.

Giấy phép số 698/GP - TTĐT do Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội cấp ngày 25/02/2019.

 
Hợp tác truyền thông
DMCA.com Protection Status
Giới thiệu | Bản quyền thông tin | Chính sách bảo mật