A. GIỚI THIỆU
- Tên trường: Đại học Công nghiệp Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Hanoi University of Industry (HaUI)
- Mã trường:DCN
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Liên thông Đại học - Cao đẳng
- Địa chỉ:
- Cơ sở 1: Số 298, đường Cầu Diễn, Phường Minh Khai, quận Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội
- Cơ sở 2: Phường Tây Tựu, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
- Cơ sở 3: Phường Lê Hồng Phong, thành phố Phủ Lý, Hà Nam
- SĐT: 0243.7655.121
- Email: [email protected] - [email protected]
- Website: https://www.haui.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/DHCNHN.HaUI
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2025
I. Thông tin chung
1. Thời gian tuyển sinh
- Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Nhà trường (Phương thức 1): Từ ngày 15/5/2025 đến trước 17h00 ngày 30/6/2025.
- Các phương thức 2, 4, 5: Từ ngày 15/05/2025 đến 17h00 ngày 05/7/2025.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Học sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong nước và quốc tế.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1 (PT1): Xét tuyển thẳng theo quy định của BGDĐT.
- Phương thức 2 (PT2): Xét tuyển theo điểm chứng chỉ quốc tế/giải học sinh giỏi kết hợp với điểm tổng kết học bạ cả năm lớp 10,11,12 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển.
- Phương thức 3 (PT3): Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
- Phương thức 4 (PT4): Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực năm 2025 do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức kết hợp với điểm tổng kết học bạ cả năm lớp 10,11,12 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển.
- Phương thức 5 (PT5): Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá tư duy năm 2025 do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức kết hợp với điểm tổng kết học bạ cả năm lớp 10,11,12 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
a. Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Tuyển thẳng đối với thí sinh đủ điều kiện theo quy định tại Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 và Thông tư 06/2025/TT-BGDĐT ngày 19 tháng 3 năm 2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục mầm non ban hành kèm theo thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT: Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc; Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ Giáo dục và đào tạo tổ chức, cử tham gia; Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi; thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.
- Theo quy định tại Thông tư số 44/2021/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo: Nhà trường thống nhất với các trường Dự bị đại học về chỉ tiêu theo quy chế tuyển sinh, bồi dưỡng dự bị đại học. Học sinh hoàn thành dự bị đại học khi đăng ký xét tuyển thẳng vào các mã ngành/chương trình đào tạo Công nghệ đa phương tiện, Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử, Công nghệ kỹ thuật ô tô, Robot và trí tuệ nhân tạo, Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Hóa dược phải có điểm trung bình môn cả năm lớp 10, 11, 12 của từng môn học trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 8,0 điểm trở lên (tổ hợp xét tuyển được áp dụng chung theo danh mục tổ hợp xét tuyển quy định cho mã ngành/chương trình đào tạo ở Phương thức 2).
b. Phương thức 2: Xét tuyển thí sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố, thí sinh có chứng chỉ quốc tế kết hợp với kết quả học tập ở bậc THPT
Thí sinh có điểm trung bình môn cả năm lớp 10, 11, 12 của từng môn học trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 7,0 điểm trở lên và thỏa mãn một trong hai điều kiện sau:
- Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi THPT cấp tỉnh/thành phố các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tin học, Tiếng Anh, Tiếng Trung, Tiếng Nhật, Tiếng Hàn; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
- Thí sinh có một trong các chứng chỉ Quốc tế SAT ≥ 1000; Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS Academic ≥ 5.5, TOEFL iBT ≥ 50; Chứng chỉ Tiếng Hàn TOPIK cấp độ 3 trở lên; Chứng chỉ tiếng Trung HSK cấp độ 3 trở lên; Chứng chỉ Tiếng Nhật JLPT cấp độ N4 trở lên (Chứng chỉ còn giá trị tính đến ngày đăng ký xét tuyển). Riêng đối với thí sinh xét tuyển vào mã chương trình đào tạo Ngôn ngữ Trung Quốc (Chương trình liên kết đào tạo 2+2 với ĐH Khoa học kỹ thuật Quảng Tây - Trung Quốc) cần có một trong các chứng chỉ Quốc tế SAT ≥ 1000; Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS Academic ≥ 5.5, TOEFL iBT ≥ 50; Chứng chỉ Tiếng Hàn TOPIK cấp độ 4 trở lên; Chứng chỉ tiếng Trung HSK cấp độ 4 trở lên; Chứng chỉ Tiếng Nhật JLPT cấp độ N3 trở lên (Chứng chỉ còn giá trị tính đến thời điểm kết thúc đợt đăng ký xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
c. Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025
- Thực hiện theo đúng quy định của Bộ GD&ĐT.
d. Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực học sinh THPT năm 2025 do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức
- Thí sinh có điểm trung bình môn cả năm lớp 10, 11, 12 của từng môn học theo tổ hợp xét điều kiện dự tuyển đạt từ 7,0 điểm trở lên và có tổng điểm của toàn bài thi đánh giá năng lực học sinh THPT năm 2025 do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức đạt từ 75 điểm trở lên.
e. Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá tư duy năm 2025 do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức
- Thí sinh có điểm trung bình môn cả năm lớp 10, 11, 12 của từng môn học trong tổ hợp xét điều kiện dự tuyển đạt từ 7,0 điểm trở lên và có tổng điểm bài thi đánh giá tư duy năm 2025 do Đại học Bách Khoa Hà Nội tổ chức đạt từ 50 điểm trở lên.
5. Học phí
- Học phí bình quân các chương trình đào tạo chính quy năm học 2020 - 2021 là 17,5 triệu đồng/năm học, học phí năm học tiếp theo tăng không quá 10% so với năm học liền trước.
II. Các ngành tuyển sinh
STT |
Tên ngành |
Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu |
1 | 7210404 | D01, D14 | 60 | |
2 | 7340101 | A01, D01, X25 | 300 | |
3 | 7340115 | A01, D01, X25 | 120 | |
4 | 7340201 | A01, D01, X25 | 180 | |
5 | 7340301 | A01, D01, X25 | 600 | |
6 |
Kế toán (Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh) |
7340301TA | A01, D01, X25 | 40 |
7 | 7340302 | A01, D01, X25 | 120 | |
8 | 7340404 | A01, D01, X25 | 120 | |
9 | 7340406 | A01, D01, X25 | 120 | |
10 | 7480101 | A00, A01, X06; X07 | 120 | |
11 |
Khoa học máy tính |
7480101TA | A00, A01, X06; X07 | 40 |
12 | 7480102 | A00, A01, X06; X07 | 70 | |
13 | 7480103 | A00, A01, X06; X07 | 240 | |
14 | 7480104 | A00, A01, X06; X07 | 120 | |
15 | 7480108 | A00, A01, X06; X07 | 140 | |
16 | 7480201 | A00, A01, X06; X07 | 360 | |
17 | 7510201 | A00, A01, X06; X07 | 360 | |
18 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
7510201TA | A00, A01, X06; X07 | 40 |
19 | 7510203 | A00, A01, X06; X07 | 300 | |
20 | 7510205 | A00, A01, X06; X07 | 360 | |
21 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
7510205TA | A00, A01, X06; X07 | 40 |
22 | 7510206 | A00, A01, X06; X07 | 120 | |
23 | 7510301 | A00, A01, X06; X07 | 420 | |
24 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (CTĐT bằng tiếng Anh) |
7510301TA | A00, A01, X06; X07 | 40 |
25 | 7510302 | A00, A01, X06; X07 | 480 | |
26 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông (CTĐT bằng tiếng Anh) |
7510302TA | A00, A01, X06; X07 | 40 |
27 | 7510303 | A00, A01, X06; X07 | 300 | |
28 | 7510401 | A00, B00, C02, D07 | 210 | |
29 | 7510406 | A00, B00, C02, D07 | 50 | |
30 | 7540101 | A00, B00, C02, D07 | 120 | |
31 | 7540204 | A01, D01, X27 | 180 | |
32 | 7540203 | A01, D01, X27 | 50 | |
33 | 7520118 | A00, A01, X06; X07 | 60 | |
34 |
Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu |
7519003 | A00, A01, X06; X07 | 60 |
35 | 7510605 | A01, D01, X25 | 60 | |
36 | 7220201 | D01 | 200 | |
37 | 7220204 | D01, D04 | 100 | |
38 |
Ngôn ngữ Trung Quốc (Liên kết 2+2) |
7220204LK | D01, D04 | 30 |
39 |
Trung Quốc học |
7310612 | D01, D04 | 50 |
40 | 7220210 | D01, DD2 | 70 | |
41 | 7220209 | D01, D06 | 70 | |
42 | 7310104 | A01, D01, X25 | 60 | |
43 | 7810101 | D01, D14, D15 | 140 | |
44 |
Du lịch (Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh) |
7810101TA | D01, D14, D15 | 40 |
45 | 7810103 | D01, D14, D15 | 130 | |
46 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103TA | D01, D14, D15 | 40 |
47 | 7810201 | D01, D14, D15 | 130 | |
48 |
Quản trị khách sạn |
7810201TA | D01, D14, D15 | 40 |
49 |
Công nghệ đa phương tiện |
7329001 | A00, A01, X06; X07 | 60 |
50 | 8510209 | A00, A01, X06; X07 | 60 | |
51 | 7202031 | A00, B00, C02, D07 | 60 | |
52 | 7810202 | D01, D14, D15 | 60 | |
53 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
7810202TA | D01, D14, D15 | 40 |
54 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô |
7519005 | A00, A01, X06; X07 | 60 |
55 |
Năng lượng tái tạo |
7510301 | A00, A01, X06; X07 | 60 |
56 | 7510303 | A00, A01, X06; X07 | 60 | |
57 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử Y sinh |
7510302 | A00, A01, X06; X07 | 60 |
58 | 7229020 | D01, D14 | 50 | |
59 | 7480202 | A00, A01, X06; X07 | 40 | |
60 | 7520116 | A00, A01, X06; X07 | 60 | |
61 |
Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp |
75102013 | A00, A01, X06; X07 | 60 |
62 |
Quản trị kinh doanh, chuyên ngành:
|
7340101 | A01, D01, X25 | 120 |
Dự kiến tổ hợp mới:
- *A0C: Toán, Vật lý, Công nghệ.
- *A0T: Toán, Vật lý, Tin học.
- *B0C: Toán, Hóa học, Công nghệ.
- *D0C: Toán, Tiếng Anh, Công nghệ.
- *D0G: Toán, Tiếng Anh, Giáo dục kinh tế và pháp luật.
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
STT |
Ngành học |
Năm 2021 |
Năm 2022 (Xét theo KQ thi TN THPT) |
Năm 2023 (Xét theo KQ thi TN THPT) |
Năm 2024 (Xét theo KQ thi TN THPT) |
1 |
Công nghệ kỹ thuật Cơ khí |
24,35 |
23,25 |
23,42 |
24.35 |
2 |
Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử |
25,35 |
24,95 |
24,63 |
25.41 |
3 |
Công nghệ kỹ thuật Ô tô |
25,25 |
24,70 |
24,26 |
24.82 |
4 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông |
24,25 |
23,05 |
23,65 |
24.40 |
5 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
25,05 |
24,65 |
24,17 |
24.35 |
6 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
25,10 |
24,70 |
24,30 |
24.55 |
7 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
24,60 |
23,55 |
23,81 |
24.51 |
8 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
26,00 |
25,85 |
25,47 |
26.05 |
9 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
23,90 |
20,00 |
22,15 |
23.57 |
10 |
Khoa học máy tính |
25,65 |
25,65 |
25,05 |
25.32 |
11 |
Hệ thống thông tin |
25,25 |
25,15 |
24,31 |
24.44 |
12 |
Kỹ thuật phần mềm |
25,40 |
25,35 |
24,54 |
24.68 |
13 |
Công nghệ thông tin |
26,05 |
26,15 |
25,19 |
25.22 |
14 |
Kế toán |
24,75 |
23,95 |
23,80 |
24.01 |
15 |
Tài chính - Ngân hàng |
25,45 |
24,70 |
24,40 |
24.74 |
16 |
Quản trị kinh doanh |
25,30 |
24,55 |
24,21 |
24.31 |
17 |
Quản trị khách sạn |
24,75 |
22,45 |
23,56 |
23.56 |
18 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
24,30 |
23,45 |
23,62 |
23.77 |
19 |
Kinh tế đầu tư |
25,05 |
24,50 |
24,45 |
24.64 |
20 |
Kiểm toán |
25,00 |
24,30 |
24,03 |
24.45 |
21 |
Quản trị văn phòng |
24,50 |
24,00 |
23,09 |
24.01 |
22 |
Quản trị nhân lực |
25,65 |
24,95 |
24,59 |
24.80 |
23 |
Marketing |
26,10 |
25,60 |
25,24 |
25.33 |
24 | Công nghệ vật liệu dệt, may |
22,15 |
22,15 |
20,10 |
20.90 |
25 |
Công nghệ dệt, may |
24,00 |
22,45 |
21,80 |
21.90 |
26 |
Thiết kế thời trang |
24,55 |
24,20 |
23,84 |
23.56 |
27 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
22,05 |
19,95 |
20,35 |
19.00 |
28 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
20,80 |
18,65 |
19,00 |
19.00 |
29 |
Ngôn ngữ Anh |
25,89 |
24,09 |
24,30 |
24.68 |
30 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
26,19 |
24,73 |
24,86 |
25.58 |
31 |
Ngôn ngữ Trung Quốc (LK2+2 với ĐHKHKT Quảng Tây) |
|
|
|
24.91 |
32 |
Du lịch |
24,75 |
25,75 |
24,20 |
22.4 |
33 | Công nghệ thực phẩm | 23,75 | 23,75 | 23,51 | 22.65 |
34 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 26,45 | 24,55 | 24,92 | 24.86 |
35 |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp |
23,80 | 21,25 | 22,65 | 23.61 |
36 |
Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu |
23,45 | 20,60 | 21,90 | 23.19 |
37 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
26,10 | 25,75 | 25,52 | 25.89 |
38 |
Ngôn ngữ Nhật |
25,81 | 23,78 | 24,02 | 24.00 |
39 |
Robot và trí tuệ nhân tạo |
24,20 | 24,55 | 24,54 | 25.01 |
40 |
Phân tích dữ liệu kinh doanh |
23,80 | 24,50 | 23,67 | 24.25 |
41 |
Trung Quốc học |
22,73 | 23,77 | 24.51 | |
42 |
Công nghệ đa phương tiện |
24,75 | 24,63 | 24.91 | |
43 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
19,40 | 22,80 | 23.19 | |
44 |
Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp |
20,00 | 20,75 | 22.30 | |
45 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô |
23,55 | 24,17 | 24.97 | |
46 |
Ngôn ngữ học |
22,25 | 25.25 | ||
47 | Năng lượng tái tạo | 19,00 | 20.65 | ||
48 | Công nghệ kỹ thuật điện tử y sinh | 19,00 | 21.40 | ||
49 | Kỹ thuật sản xuất thông minh | 20,00 | 22.6 | ||
50 | Kỹ thuật cơ khí động lực | 21,55 | 23.93 | ||
51 | Hóa dược | 19,45 | 21.55 | ||
52 | An toàn thông tin | 24.39 |
D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH


Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]