Ngôn ngữ học hiện đang là ngành nhận được sự quan tâm của các thí sinh do nhu cầu tuyển dụng nhiều của các doanh nghiệp, công ty và cơ quan quản lý Nhà nước. Ngành ngôn ngữ học đào tạo những Cử nhân ngôn ngữ có đủ khả năng phân tích, nghiên cứu chuyên nghiêp trong cuộc sống và trong công việc.
Để biết được ngành này học những gì, các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Ngôn ngữ học trong bảng dưới đây.
I. |
Khối kiến thức chung (Không tính các học phần từ số 9 đến số 11) |
Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 1 |
|
Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 2 |
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
|
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
|
Tin học cơ sở 2 |
|
Ngoại ngữ cơ sở 1 |
|
Tiếng Anh cơ sở 1 |
|
Tiếng Nga cơ sở 1 |
|
Tiếng Pháp cơ sở 1 |
|
Tiếng Trung cơ sở 1 |
|
Tiếng Việt cơ sở 1 |
|
Ngoại ngữ cơ sở 2 |
|
Tiếng Anh cơ sở 2 |
|
Tiếng Nga cơ sở 2 |
|
Tiếng Pháp cơ sở 2 |
|
Tiếng Trung cơ sở 2 |
|
Tiếng Việt cơ sở 2 |
|
Ngoại ngữ cơ sở 3 |
|
Tiếng Anh cơ sở 3 |
|
Tiếng Nga cơ sở 3 |
|
Tiếng Pháp cơ sở 3 |
|
Tiếng Trung cơ sở 3 |
|
Tiếng Việt cơ sở 3 |
|
Giáo dục thể chất |
|
Giáo dục quốc phòng - an ninh |
|
Kĩ năng bổ trợ |
|
II. |
Khối kiến thức theo lĩnh vực |
II.2 |
Các học phần bắt buộc |
|
Cơ sở văn hóa Việt Nam
|
|
Tâm lí học đại cương
|
Các phương pháp nghiên cứu khoa học |
|
|
Logic học đại cương
|
|
Lịch sử văn minh thế giới
|
|
Nhà nước và pháp luật đại cương
|
|
Xã hội học đại cương
|
II.2 | Các học phần tự chọn |
|
Kinh tế học đại cương
|
|
Môi trường và phát triển
|
|
Thống kê cho Khoa học xã hội |
Thực hành văn bản tiếng Việt |
|
|
Nhập môn năng lực thông tin
|
III. |
Khối kiến thức theo khối ngành |
III.1 |
Các học phần bắt buộc |
Hán Nôm cơ sở |
|
|
Dẫn luận ngôn ngữ học
|
|
Nghệ thuật học đại cương
|
|
Lịch sử Việt Nam đại cương
|
III.2 |
Các học phần tự chọn |
|
Văn học Việt Nam đại cương
|
|
Nhân học đại cương
|
|
Phong cách học tiếng Việt
|
|
Việt ngữ học đại cương
|
|
Mĩ học đại cương
|
|
Báo chí truyền thông đại cương |
IV |
Khối kiến thức theo nhóm ngành |
IV.1 |
Các học phần bắt buộc |
|
Ngôn ngữ học đại cương
|
|
Ngôn ngữ học ứng dụng
|
Các phương pháp nghiên cứu ngôn ngữ học |
|
IV.2 |
Các học phần tự chọn |
|
Ngôn ngữ học xã hội
|
|
Ngữ nghĩa học |
Nhập môn ngôn ngữ học tri nhận |
|
Nhập môn ngữ pháp chức năng |
|
|
Ngôn ngữ học máy tính
|
V. |
Khối kiến thức ngành |
V.1 |
Các học phần bắt buộc |
Ngữ âm học và Từ vựng học tiếng Việt |
|
|
Ngữ pháp học tiếng Việt
|
Ngữ dụng học |
|
Lịch sử tiếng Việt |
|
|
Phương ngữ học tiếng Việt
|
Ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam |
|
|
Ngôn ngữ học đối chiếu
|
|
Loại hình học ngôn ngữ
|
Ngôn ngữ và thực hành báo chí |
|
|
Từ điển học và việc biên soạn từ điển tiếng Việt
|
V.2 |
Các học phần tự chọn (Sinh viên chọn 1 trong 2 hướng chuyên ngành sau) |
V.2.1 |
Hướng chuyên ngành Ngôn ngữ học |
Nhập môn phân tích diễn ngôn |
|
Ngôn ngữ, truyền thông và tiếp thị |
|
Ngôn ngữ và công việc biên tập, xuất bản |
|
|
Việt ngữ học với việc dạy tiếng Việt trong nhà trường
|
Phương pháp dạy tiếng Việt như một ngoại ngữ |
|
|
Việt ngữ học với việc nghiên cứu, giảng dạy văn học, lịch sử và văn hóa dân tộc
|
|
Phân tích câu tiếng Việt theo cấu trúc Đề - Thuyết
|
Phương pháp điền dã ngôn ngữ học |
|
Ngôn ngữ học nhân chủng
|
|
Giáo dục ngôn ngữ các dân tộc thiểu số ở Việt Nam và vấn đề phát triển bền vững vùng dân tộc thiểu số ở Việt Nam |
|
Ngôn ngữ và văn hóa các DTTS ở Việt Nam và Đông Nam Á |
|
Ngôn ngữ văn học và sự phát triển của tiếng Việt trong thế kỷ 20 |
|
Giáo dục ngôn ngữ trong môi trường đa ngữ |
|
V.2.2 |
Hướng chuyên ngành Việt ngữ học cho người nước ngoài |
Tiếng Việt và phong tục Việt Nam |
|
|
Tiếng Việt ngành du lịch
|
Tiếng Việt ngành kinh tế, thương mại |
|
|
Tiếng Việt và dịch thuật
|
|
Tiếng Việt qua báo chí
|
Tiếng Việt trong tục ngữ, ca dao |
|
Tiếng Việt và lễ hội ở Việt Nam |
|
|
Tiếng Việt trong công nghệ thông tin
|
Tiếng Việt với lịch sử và văn hóa Việt Nam |
|
Tiếng Việt và văn học Việt Nam |
|
Tiếng Việt trên các phương tiện nghe nhìn |
|
|
Tiếng Việt trong tôn giáo
|
Tiếng Việt trong pháp luật |
|
V.3 | Thực tập và Khóa luận tốt nghiệp/Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp |
Thực tập |
|
Khóa luận |
|
|
Học phần thay thế khoá luận tốt nghiệp |
Các vấn đề lý luận ngôn ngữ học |
|
|
Những vấn đề cơ bản của Ngôn ngữ Việt Nam và Ngôn ngữ học ứng dụng
|
Theo Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia Hà Nội
- Mã ngành: 7229020
- Các tổ hợp môn xét tuyển:
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
Điểm chuẩn ngành Ngôn ngữ học năm 2018 của các trường đại học dao động trong khoảng 13 - 22, tùy thuộc vào từng tổ hợp môn xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT Quốc gia.
Để theo học ngành Ngôn ngữ học, các bạn có thể đăng ký xét tuyển vào các trường đại học sau:
Sinh viên ngành Ngôn ngữ học sau khi ra trường có nhiều cơ hội việc làm và có đủ năng lực, kỹ năng để đảm nhận những công việc thuộc các lĩnh vực sau:
Hiện chưa có thống kê cụ thể về mức lương của ngành Ngôn ngữ học, tuy nhiên, với các vị trí việc làm đa dạng thì mức lương của ngành này cũng có sự khác nhau tùy thuộc vào công việc, năng lực và kinh nghiệm của mỗi người.
Để học tập và thành công trong ngành Ngôn ngữ học đòi hỏi bạn cần có những tố chất sau:
Những thông tin trong bài viết đã giúp bạn có cái nhìn tổng quan về ngành Ngôn ngữ học, từ đó có cơ sở để bạn lựa chọn ngành nghề phù hợp với sở thích và năng lực bản thân.
Chuyên trang thông tin Tuyển Sinh Số cung cấp thông tin tuyển sinh từ Bộ GD & ĐT và các trường ĐH - CĐ trên cả nước.
Nội dung thông tin tuyển sinh của các trường được chúng tôi tập hợp từ các nguồn:
- Thông tin từ các website, tài liệu của Bộ GD&ĐT và Tổng Cục Giáo Dục Nghề Nghiệp;
- Thông tin từ website của các trường;
- Thông tin do các trường cung cấp.
Giấy phép số 698/GP - TTĐT do Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội cấp ngày 25/02/2019.