CỔNG THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG LỚN NHẤT VIỆT NAM

Đại học Vinh

Cập nhật: 13/01/2024

A. GIỚI THIỆU

  • Tên trường: Đại học Vinh
  • Tên tiếng Anh: Vinh University
  • Loại trường: Công lập
  • Mã trường: TDV
  • Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Tại chức
  • Địa chỉ: 182 Lê Duẩn - Thành Phố Vinh - tỉnh Nghệ An
  • SĐT: (0238)3855.452 - (0238)8988.989
  • Email: [email protected]
  • Website: http://vinhuni.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/DaiHocVinh/

B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2024

I. Thông tin chung

1. Thời gian xét tuyển

  • Đối với phương thức: 301, 303: Dự kiến từ ngày 10/4/2024 đến ngày 10/5/2024.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh là người Việt Nam đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
  • Thí sinh là người nước ngoài có nguyện vọng học tập.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trong cả nước và các thí sinh là người nước ngoài.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

  • Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GD&ĐT) và quy định của Trường
  • Phương thức 2: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Trường Đại học Vinh;
  • Phương thức 3: Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
  • Phương thức 4: Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT (học bạ;)
  • Phương thức 5: Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT hoặc kết quả học tập lớp 12 với điểm thi năng khiếu để xét tuyển;
  • Phương thức 6: Xét tuyển theo kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy và năng lực năm 2024.

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận đăng ký xét tuyển

a. Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GD&ĐT) và quy định của Trường

Xét tuyển thẳng các thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng được quy định tại điều 8 của Quy chế tuyển sinh trình độ đại học, tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ GD&ĐT; 

b. Phương thức 2: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của Trường Đại học Vinh 

Xét tuyển thẳng các thí sinh là học sinh tham gia các đội tuyển học sinh giỏi cấp Quốc gia; học sinh các trường THPT chuyên; học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế; có chứng chỉ tiếng anh theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, viết tắt là VSTEP; Học sinh khuyết tật có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn có thành tích học tập và rèn luyện tốt. 

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2024  có hạnh kiểm Tốt và học lực Giỏi cả 3 năm ở bậc THPT và phải thỏa mãn một trong các điều kiện qui định dưới đây:

  • Ưu tiên 1. Thí sinh là học sinh đội tuyển cấp tỉnh/thành phố hoặc đội tuyển của trường THPT chuyên trực thuộc các trường đại học được tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, kỳ thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức.
  • Ưu tiên 2. Thí sinh là học sinh các trường THPT đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố ở bậc THPT.
  • Ưu tiên 3. Thí sinh là học sinh trường THPT chuyên hoặc các trường THPT khác có chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế IELTS 6.5, TOEFL iBT 80, TOEIC 550, chứng chỉ Tin học Quốc tế MOS (thời hạn 2 năm tính đến ngày 01/6/2024).

c. Phương thức 3: Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

  • Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024. 
  • Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành, chuyên ngành, xét tuyển từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu. 

Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 bài thi/môn thi theo tổ hợp đăng ký xét tuyển + (Điểm ƯT theo đối tượng + Điểm ƯT theo khu vực nếu có). 

- Trong đó các ngành: Sư phạm tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh điểm môn thi tiếng Anh nhân hệ số 2; 2.4. 

d. Phương thức 4: Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

  • Điều kiện đăng ký xét tuyển: Các ngành sư phạm tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024; các ngành khác (ngoài sư phạm) tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 và thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ năm 2023 trở về trước (thí sinh tự do). 
  • Nguyên tắc xét tuyển: Sử dụng kết quả học tập THPT (học bạ) để xét tuyển theo ngành, chuyên ngành, xét tuyển từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu. 
  • Điểm xét tuyển là điểm tổng kết lớp 12 với các môn học trong tổ hợp theo quy định mỗi ngành tại mục II.4. Điểm xét tuyển = (Điểm cả năm môn 1 + Điểm cả năm môn 2 + Điểm cả năm môn 3) + (Điểm ƯT theo đối tượng + Điểm ƯT theo khu vực nếu có). 
  • Trong đó các ngành: Sư phạm tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh điểm môn tiếng Anh hệ số 2; 2.5. 

e. Phương thức 5: Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển 

  • Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi/môn thi của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 kết hợp với thi tuyển năng khiếu cho 2 ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất. Điểm thi môn năng khiếu được tính hệ số 2; 

f. Phương thức 7: Xét tuyển theo kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy và năng lực năm 2024

  • Thí sinh có kết quả điểm thi kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024: 

Điểm xét tuyển = (Điểm thi × 3/15) + (Điểm ƯT theo đối tượng + Điểm ƯT theo khu vực nếu có), tổng điểm bài thi tối đa 150 điểm, trong đó điểm bài thi của thí sinh được quy về 30 điểm. 

  • Thí sinh có kết quả điểm thi kỳ thi đánh giá tư duy của Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội năm 2024: 

Điểm xét tuyển = (Điểm thi × 3/4) + (Điểm ƯT theo đối tượng + Điểm ƯT theo khu vực nếu có), tổng điểm bài thi tối đa 40 điểm, trong đó điểm bài thi của thí sinh được quy về 30 điểm. 

  • Thí sinh có kết quả điểm thi kỳ thi đánh giá năng lực của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2024: 

Điểm xét tuyển = (Điểm thi của thí sinh được quy về 30 điểm) + (Điểm ƯT theo đối tượng + Điểm ƯT theo khu vực nếu có).

5. Học phí

  • Học phí trung bình áp dụng cho năm học 2022 - 2023: 12.900.000 đồng/sinh viên.

II. Các ngành tuyển sinh

STT Tên ngành Mã ngành Phương thức xét tuyển Chỉ tiêu (Dự kiến) Tổ hợp môn xét tuyển
1 Ngôn ngữ Anh 7220201 100 150 D01
D14
D15
A01
200 75
301 5
303 15
402 5
2 Kế toán 7340301 100 250 A00
A01
D01
D07
200 200
301 20
303 20
402 10
3 Quản trị kinh doanh 7340101 100 150 A00
A01
D01
D07
200 80
301 10
303 20
402 10
4 Quản trị kinh doanh chất lượng cao 7340101C 100 15 A00
A01
D01
D07
200 5
301 10
303 5
5 Tài chính - Ngân hàng
Có 2 chuyên
ngành:
  • Tài chính doanh nghiệp
  • Ngân hàng thương mại
7340201 100 90 A00
A01
D01
D07
200 40
301 10
303 10
402 5
6 Kinh tế
Có 2 chuyên ngành:
  • Kinh tế đầu tư
  • Quản lý kinh tế
7310101 100 60 A00
A01
D01
B00
200 50
301 20
303 15
402 5
7 Luật 7380101 100 60 C00
D01
A00
A01
200 25
301 20
303 10
402 5
8 Luật kinh tế 7380107 100 60 C00
D01
A00
A01
200 25
301 10
303 15
402 5
9 Quản lý nhà nước 7310205 100 20 C00
D01
A00
A01
200 10
301 10
303 10
402 5
10 Quản lý văn hóa 7229042 100 200 C00
D01
A00
A01
200 10
301 10
303 10
402 5
11 Chính trị học 7310201 100 20 C00
D01
C19
A01
200 10
301 5
303 10
402 5
12 Công tác xã hội 7760101 100 200 C00
D01
A00
A01
200 10
301 10
303 10
402 5
13

Việt Nam học

(Chuyên ngành Du lịch)

7310630 100 30 C00
D01
A00
A01
200 20
301 5
303 10
14 Công nghệ sinh học 7420201 100 20 B00
A01
A02
B08
200 10
301 5
303 10
402 5
15 Công nghệ thực phẩm 7540101 100 30 A00
B00
A01
D07
200 20
301 5
303 10
402 5
16 Điều dưỡng 7720301 100 40 B00
C08
D08
D13
200 30
301 5
303 10
17

Kinh tế xây dựng

(Chuyên ngành: Kinh tế đầu tư xây dựng, Kinh tế vận tải và logistic, Quản lí dự án công trình xây dựng)

7580301 100 20 A00
B00
D01
A01
200 15
301 5
303 10
402 5
18 Kỹ thuật xây dựng
Chuyên ngành:
  • Xây dựng dân dụng và công nghiệp
  • Kết cấu công trình
  • Công nghệ kỹ thuật xây dựng
7580201 100 60 A00
B00
D01
A01
200 30
301 5
303 10
402 5
19

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

(Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng cầu đường; Kỹ thuật xây dựng công trình ngầm; Kỹ thuật hạ tầng đô thị)

  100 30 A00
B00
D01
A01
200 15
301 5
303 10
402 5
20 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301 100 60 A00
B00
D01
A01
200 30
301 5
303 10
402 5
21 Công nghệ kỹ thuật nhiệt 7510206 100 15 A00
B00
D01
A01
200 10
301 5
303 10
402 5
22 Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205 100 90 A00
B00
D01
A01
200 35
301 10
303 10
402 10
23 Kỹ thuật điện tử - viễn thông 7520207 100 20 A00
B00
D01
A01
200 15
301 10
303 5
402 5
24 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7520216 100 50 A00
B00
D01
A01
200 30
301 10
303 10
402 5
25 Công nghệ thông tin 7480201 100 150 A00
A01
D01
D07
200 90
301 10
303 10
402 10
26 Công nghệ thông tin chất lượng cao 7480201C 100 15 A00
A01
D01
D07
301 5
303 10
402 5
27 Khoa học máy tính 7480101 100 20 A00
A01
D01
D07
200 15
301 5
303 5
402 5
28 Kỹ thuật phần mềm 7480103 100 15 A00
A01
D01
D07
200 10
301 5
303 5
402 5
29 Chăn nuôi 7620105 100 20 A00
B00
D01
B08
200 10
301 5
303 10
402 5
30 Nông học 7620109 100 15 A00
B00
D01
B08
200 10
301 5
303 5
402 5
31 Nuôi trồng thủy sản 7620301 100 20 A00
B00
D01
B08
200 15
301 5
303 5
402 5
32

Quản lý đất đai

(Chuyên ngành Quản lý đất đai; Quản lý phát triển đô thị và bất động sản)

7850103 100 10 A00
B00
D01
B08
200 10
301 5
303 5
33 Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 100 10 A00
B00
D01
B08
200 10
301 5
303 5
34 Giáo dục Mầm non 7140201 405 120 M00
M01
M10
M13
406 50
35 Giáo dục Tiểu học 7140202 100 180 C00
D01
A00
A01
301 10
303 10
36 Quản lý giáo dục 7140114 100 20 C00
D01
A00
A01
200 10
301 10
303 3
37 Sư phạm Toán học 7140209 100 80 A00
A01
B00
D01
301 10
303 10
38 Sư phạm Toán học chất lượng cao 7140209C 100 20 A00
A01
D01
D07
301 10
39 Sư phạm Tin học 7140210 100 15 A00
A01
D01
D07
301 10
303 5
40 Sư phạm Vật lý 7140211 100 15 A00
A01
B00
D07
301 10
303 5
41 Sư phạm Hóa học 7140212 100 25 A00
B00
D07
C02
301 5
303 5
42 Sư phạm Sinh học 7140213 100 15 B00
B03
B08
A02
301 5
303 3
43 Sư phạm Ngữ văn 7140217 100 100 C00
D01
D15
C20
301 10
303 10
44 Sư phạm Lịch sử 7140218 100 35 C00
C19
C20
D14
301 5
303 10
45 Sư phạm Địa lý 7140219 100 25 C00
C04
C20
D15
301 5
303 5
46 Giáo dục Chính trị 7140205 100 10 C00
D66
C19
C20
301 5
303 3
47 Giáo dục Chính trị 7140205 100 10 C00
D66
C19
C20
200 7
301 5
303 3
48 Giáo dục Thể chất 7140206  301 3 T00
T01
T02
T05
405 15
406 12
49 Giáo dục Quốc phòng - An ninh 7140208 100 15 C00
D01
A00
C19
301 2
303 3
50 Sư phạm Tiếng Anh (lớp tài năng) 7140231C 100 20 D01
D14
D15
A01
301 10
51 Sư phạm Tiếng Anh 7140231 100 120 D01
D14
D15
A01
301 10
303 10
52

Sư phạm Lịch sử và Địa lý

(Dự kiến tuyển sinh)

7140249 100 50 C00
C19
C20
D14
301 10
303 20
53

Sư phạm Khoa học tự nhiên

(Dự kiến tuyển sinh)

7140247 100 50

A00
A01
B00

301 10
303 20
54

Thú y

7640101 100 30 A00
B00
D01
B08
200 20
301 5
303 10
402 5
55

Khoa học cây trồng

7620110 100 30 A00
B00
D01
B08
200 20
301 10
303 10
402 10
56 Quốc tế học 7310601 100 20 D01
D14
D15
D66
200 20
301 10
303 10
402 6
57

Kinh tế số

(Chuyên ngành Kinh tế và Kinh doanh số)

7310109 100 30 A00
A01
D01
B00
200 20
301 10
303 10
402 10

 *Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng

C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM

Điểm chuẩn của trường Đại học Vinh như sau:

Ngành

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022 Năm 2023

Xét điểm thi TN THPT (100)

Xét kết quả học tập THPT (200)

Xét điểm thi TN THPT (100)

Xét kết quả học tập THPT (200)

Kế toán

15

16

18

19,0

22,0

19,00

23,00

Tài chính - ngân hàng (chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp, Ngân hàng thương mại)

15

15

17

18,0

18,0

19,00

22,00

Quản trị kinh doanh

15

16

17

19,0

20,0

19,00

23,00

Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Thương mại điện tử)

15

 

 

 

 

 

 

Kinh tế (chuyên ngành Kinh tế đầu tư; Quản lý kinh tế)

15

15

17

20,0

20,0

19,00

22,00

Kinh tế nông nghiệp

15

20

 

 

 

 

 

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

14

15

17

18,0

18,0

19,00

23,00

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

14

15

18

17,0

18,0

17,00

22,00

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

14

15

18

19,0

20,0

19,00

23,00

Kỹ thuật xây dựng

14

14

17

17,0

18,0

17,00

18,00

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

14

15

16

17,0

18,0

17,00

18,00

Kỹ thuật xây dựng công trình thủy

14

19

22

 

 

 

 

Công nghệ thực phẩm

14

15

16

18,0

18,0

18,00

19,00

Công nghệ kỹ thuật hóa học

14

19

 

 

 

 

 

Công nghệ thông tin

14

15

18

20,0

22,0

20,00

24,00

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

14

15

16

24,0

27,0

26,00

27,00

Công nghệ kỹ thuật ô tô

14

15

18

19,0

20,0

19,00

23,00

Kinh tế xây dựng

14

15

16

17,0

18,0

17,00

18,00

Nông học

14

19

16

17,0

18,0

17,00

18,00

Nông học (chuyên ngành Nông nghiệp chất lượng cao)

14

 

 

 

 

 

 

Nuôi trồng thủy sản

14

14

16

17,0

18,0

18,00

18,00

Khoa học môi trường

14

21,50

 

 

 

 

 

Quản lý tài nguyên và môi trường

14

14

16

17,0

18,0

17,00

18,00

Quản lý đất đai

14

14

16

17,0

18,0

17,00

18,00

Khuyến nông

14

18

 

 

 

 

 

Chăn nuôi

14

14

16

17,0

18,0

17,00

18,00

Công nghệ sinh học

14

16,50

16

25,0

28,0

18,00

19,00

Chính trị học

14

15

16

20,0

20,0

19,00

21,00

Chính trị học (chuyên ngành Chính sách công)

14

20

 

 

 

 

 

Quản lý văn hóa

14

15

 

20,0

20,0

19,00

21,00

Việt Nam học

14

15

16

18,0

18,0

19,00

21,00

Quản lý giáo dục

14

15

16

18,0

18,0

23,25

26,00

Công tác xã hội

14

15

16

18,0

18,0

18,00

19,00

Báo chí

14

15

17

 

 

 

 

Luật

15

15

17

19,0

19,0

19,00

20,00

Luật kinh tế

15

15

17

19,0

19,0

19,00

20,00

Quản lý nhà nước

14

15

16

18,0

18,0

19,00

21,00

Sư phạm Toán học

18

18,50

23

24,50

29,0

25,00

29,50

Sư phạm Tin học

18

22

19

20,0

24,0

22,25

28,00

Sư phạm Vật lý

18

18,50

19

22,50

26,0

24,40

28,65

Sư phạm Hóa học

18

18,50

20

23,50

27,50

24,80

29,25

Sư phạm Sinh học

18

24,50

19

19,0

24,0

23,55

27,50

Sư phạm Ngữ văn

18

18,50

24

26,25

28,0

26,70

29,00

Sư phạm Lịch sử

18

18,50

21

25,75

26,0

28,12

29,00

Sư phạm Địa lý

18

18,50

22

25,50

26,0

26,55

29,00

Sư phạm Khoa học tự nhiên

23

 

 

 

 

 

 

Giáo dục chính trị

18

18,50

21

22,0

26,0

26,50

28,00

Giáo dục Tiểu học

21

23

26

25,50

28,50

25,65

29,20

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

18

18,50

19

21,0

26,0

25,70

27,50

Giáo dục Mầm non

24

25

 

27,0

31,0

 

 

Giáo dục Thể chất

26

28

 

28,0

32,0

 

 

Sư phạm Tiếng Anh (lớp tài năng)

 

 

 

36,0

39,0

27,00

-

Sư phạm Tiếng Anh

24

25

 

32,0

36,0

25,30

29,00

Ngôn ngữ Anh

18

20

 

25,0

26,0

23,75

26,00

Điều dưỡng

18

19

19

19,0

19,5

20,00

22,00

Du lịch

 

15

16

 

 

 

 

Kỹ thuật phần mềm

 

15

18

 

 

 

 

Khoa học máy tính

 

18

18

 

 

18,00

24,00

Sinh học

 

19

 

 

 

 

 

Thương mại điện tử

 

15

17

 

 

 

 

Sư phạm Toán học (Chất lượng cao)

 

 

25

25,75

29,50

25,50

-

Công nghệ thông tin (Chất lượng cao)

 

 

18

21,0

23,0

21,00

-

Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao)

 

 

18

20,0

21,0

20,00

23,00

Khoa học dữ liệu và thống kê

 

 

16

 

 

 

 

D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH

Trường Đại học Vinh

 

Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]

Chuyên trang thông tin Tuyển Sinh Số cung cấp thông tin tuyển sinh từ Bộ GD & ĐT và các trường ĐH - CĐ trên cả nước. 

Nội dung thông tin tuyển sinh của các trường được chúng tôi tập hợp từ các nguồn:
- Thông tin từ các website, tài liệu của Bộ GD&ĐT và Tổng Cục Giáo Dục Nghề Nghiệp;
- Thông tin từ website của các trường;
- Thông tin do các trường cung cấp.

Giấy phép số 698/GP - TTĐT do Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội cấp ngày 25/02/2019.

 
Hợp tác truyền thông
DMCA.com Protection Status
Giới thiệu | Bản quyền thông tin | Chính sách bảo mật