Theo nhận định của những chuyên gia phân tích về nguồn lao động, hiện nay, nhu cầu nhân lực tại các nhóm ngành nông nghiệp rất lớn, đặc biệt là nông nghiệp công nghệ cao. Đây chính là cơ hội để sinh viên ngành Nông học nói riêng và nhóm ngành Nông nghiệp nói riêng tìm được cơ hội việc làm phù hợp. Dưới đây, bài viết xin chia sẻ thông tin tổng quan về ngành Nông học.
1. Tìm hiểu về ngành Nông học
- Nông học là một ngành khoa học và kỹ nghệ nghiên cứu ứng dụng các loại thực vật thành thực phẩm, nhiên liệu, thức ăn gia súc và lấy chất xơ. Nông học bao gồm các ngành di truyền học về thực vật, sinh lý thực vật, khí tượng học và khoa học về đất trồng trọt. Đây là ngành ứng dụng của các ngành khoa học như sinh học, hóa học, sinh thái học, đất học và di truyền học.
- Những nhà Nông học thường nghiên cứu về nhiều vấn đề như là sản xuất thực phẩm, tạo ra các thực phẩm có lợi cho sức khỏe hơn, quản lý tác động của môi trường lên nông nghiệp và tạo ra năng lượng từ cây trồng. Nhà Nông học thường chuyên về các lĩnh vực như luân canh cây trồng, thủy lợi, thoát nước, giống cây trồng, phân loại đất, màu mỡ của đất, kiểm soát cỏ dại, côn trùng và kiểm soát dịch hại.
- Chương trình đào tạo ngành Nông học cung cấp cho sinh viên kiến thức tổng quát và chuyên ngành, bao gồm nhiều lĩnh vực như trồng trọt (kỹ thuật sản xuất, giống, bảo vệ thực vật...), chăn nuôi và thủy sản (giống, kỹ thuật sản xuất, thú y, vệ sinh môi trường...).
- Sinh viên ngành này cũng có cơ hội khám phá về bệnh cây, côn trùng, rau màu nông nghiệp; sinh lý động - thực vật, thuốc bảo vệ thực vật, chọn tạo giống cây trồng; các kỹ thuật nuôi và phòng trị bệnh gia súc, gia cầm, thủy sản, quản lý môi trường ao nuôi, khuyến nông, IPM trong bảo vệ thực vật... để từ đó có thể nắm rõ việc nhận dạng, giải thích , hướng dẫn và quản lý cây trồng, vật nuôi, thủy hải sản để vận dụng trong quá trình sản xuất nông nghiệp.

2. Chương trình đào tạo ngành Nông học
Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Nông học trong bảng dưới đây.
I.
|
Kiến thức giáo dục đại cương |
I.1 |
Lý luận chính trị |
1 |
Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa M-LN 1 |
2 |
Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa M-LN 2 |
3 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
4 |
Đường lối cách mạng của Đảng CSVN |
I.2 |
Khoa học xã hội |
5 |
Pháp luật Việt Nam đại cương |
6 |
Tiếng Việt thực hành |
7 |
Khoa học quản lý |
8 |
Xã hội học đại cương |
I.3 |
Khoa học tự nhiên |
9 |
Vật lý đại cương |
10 |
Toán học cao cấp B1 |
11 |
Hóa vô cơ |
12 |
Hóa hữu cơ |
13 |
Hóa phân tích |
I.4 |
Ngoại ngữ - Tin học |
14 |
Tiếng Anh 1(*) |
15 |
Tiếng Anh 2 (*) |
16 |
Tin học (*) |
I.5
|
Giáo dục Thể chất (*) |
I.6
|
Quốc phòng – An ninh (*) |
II.
|
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp |
II.1 |
Kiến thức cơ sở |
17 |
Nông học cơ bản |
18 |
Hóa sinh thực vật |
19 |
Khoa học đất cơ bản |
20 |
Hệ thống nông nghiệp |
21 |
Di truyền thực vật |
22 |
Sinh lý thực học vật |
23 |
Động vật học |
24 |
Vi sinh vật nông nghiệp |
25 |
Phân loại thực vật nông nghiệp |
26 |
Sinh thái nông nghiệp |
27 |
Lâm nghiệp |
28 |
Độ phì và phân bón |
19 |
PPNCKH Nông nghiệp |
30 |
Thống kê sinh học và phép thí nghiệm |
II.2 |
Kiến thức ngành |
II.2.1 |
Phần bắt buộc |
31 |
Côn trùng học nông nghiệp |
32 |
Chăn nuôi đại cương |
33 |
Nuôi trồng thuỷ sản |
34 |
Quản lý tổng hợp dịch hại cây trồng |
35 |
Bệnh cây trồng |
36 |
Thuốc bảo vệ thực vật |
37 |
Chọn giống và sản xuất hạt giống cây trồng |
38 |
Đánh giá tiềm năng đất đai cho sản xuất nông nghiệp |
39 |
GAP và nông nghiệp hữu cơ |
40 |
Tin sinh học |
II.2.2 |
Phần tự chọn (Tối thiểu 19 TC) |
41 |
Hệ thống nông lâm kết hợp |
42 |
Khí tượng nông nghiệp |
43 |
Kinh tế nông nghiệp |
44 |
Xây dựng mô hình sinh thái VAC |
45 |
Vấn đề biến đổi khí hậu |
46 |
Virus học thực vật |
47 |
Công nghệ sinh học |
48 |
Bảo quản và chế biến nông sản |
49 |
Đa dạng sinh học |
50 |
Dinh dưỡng khoáng |
51 |
Nuôi cấy mô thực vật |
52 |
Chất điều hòa sinh trưởng thực vật |
54 |
Cây ăn quả |
55 |
Cây công nghiệp ngắn ngày |
56 |
Cây công nghiệp dài ngày |
57 |
Kỹ thuật trồng cây lương thực |
58 |
Kỹ thuật trồng hoa và cây cảnh |
59 |
Bệnh thủy sản |
60 |
Bệnh truyền nhiễm gia súc, gia cầm |
61 |
Thuốc thú y và độc chất học |
62 |
Sâu hại cây trồng |
63 |
Côn trùng hại kho |
64 |
Kiểm định hạt giống |
65 |
Biện pháp đấu tranh sinh học |
66 |
Quản trị nông trại |
67 |
Quản lý tài nguyên và môi trường nông nghiệp |
68 |
Lập và quản lý các dự án nông nghiệp |
69 |
Khuyến nông và phát triển nông thôn |
II.3. |
Kiến thức thực hành, thực tập nghề nghiệp |
70 |
Tham quan thực tế ngành |
71 |
Thực tập tốt nghiệp ngành Nông học |
72 |
Khóa luận tốt nghiệp |
Theo Đại học Đồng Tháp
3. Các khối thi vào ngành Nông học
- Mã ngành Nông học: 7620109
- Ngành Nông học xét tuyển các tổ hợp môn sau:
- A00: Toán - Lý - Hóa học
- B00: Toán - Hóa - Sinh học
- D08: Toán - Sinh - Tiếng Anh
4. Điểm chuẩn ngành Nông học
Điểm chuẩn ngành Nông học dao động trong khoảng 15 - 18 điểm, tùy theo phương thức xét tuyển của từng trường.

5. Các trường đào tạo ngành Nông học
Để theo học ngành Nông học, thí sinh có thể đăng ký nguyện vọng vào các trường đại học sau:
- Khu vực miền Bắc:
- Khu vực miền Trung:
- Khu vực miền Nam:
6. Cơ hội việc làm ngành Nông học
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo ngành Nông học, sinh viên sẽ được cung cấp đầy đủ kiến thức và năng lực chuyên môn để đáp ứng yêu cầu công việc. Cụ thể, sinh viên tốt nghiệp có thể đáp ứng một số vị trí công việc sau:
- Quản lý nhà nước về nông nghiệp: công tác tại các cơ quan quản lý nhà nước về nông nghiệp như: Ban nông nghiệp xã, phòng nông nghiệp quận/huyện, các Sở nông nghiệp, khoa học công nghệ, các cơ quan khuyến nông, bảo vệ thực vật...
- Các doanh nghiệp sản xuất - kinh doanh - dịch vụ kỹ thuật nông nghiệp trên cả nước, vùng đồng bằng sông Cửu Long và đặc biệt là tỉnh Đồng Tháp (các công ty sản xuất - kinh doanh giống, phân, thuốc bảo vệ thực vật, các dịch vụ kỹ thuật về giống, các công ty sản xuất hoa, nhà vườn…)
- Các công ty giống cây trồng, các công ty chuyên khoa học đời sống, công ty phân bón, những trang trại, hợp tác xã nông nghiệp, các cơ quan quản lý nhà nước các cấp về nông nghiệp và phát triển nông thôn, các công ty chăm sóc cây trồng, công ty hóa chất nông nghiệp...
- Cơ sở nghiên cứu ngành nông - lâm - ngư nghiệp cấp huyện, cấp xã; công ty hóa chất nông nghiệp hoặc viện nghiên cứu, trường đại học, cao đẳng, phòng thí nghiệm nông nghiệp và có thể tự lập trang trại, doanh nghiệp dịch vụ cây trồng và vật nuôi.

7. Mức lương ngành Nông học
Mức lương của ngành Nông học phụ thuộc vào nhiều yếu tố như vị trí công tác, địa điểm làm việc và năng lực chuyên môn. Mức lương phổ biến của ngành dao động trong khoảng 5 - 9 triệu/ tháng. Với một số người có kinh nghiệm làm việc, mức lương có thể lên đến 10 - 12 triệu/ tháng.
8. Những tố chất phù hợp với ngành Nông học
Để có thể theo học ngành Nông học, bạn cần có một số tố chất dưới đây:
- Giỏi các môn khoa học tự nhiên, đặc biệt là toán, hóa, sinh học;
- Yêu nông thôn và công việc nông nghiệp;
- Có khả năng phán đoán và tổ chức công việc tốt;
- Thích công việc nghiên cứu, yêu thích các loại thực vật;
- Có khả năng chịu áp lực công việc và có sức khỏe tốt.
Trên đây là những thông tin thí sinh cần biết về ngành Nông học, hy vọng bài viết đã đem đến những tin tức hữu ích, giúp bạn tìm hiểu ngành học hiệu quả.