CỔNG THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG LỚN NHẤT VIỆT NAM

Đại học Sư phạm Hà Nội

Cập nhật: 24/02/2025

A. GIỚI THIỆU

B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2025

I. Thông tin chung

1. Thời gian xét tuyển

  • Theo lịch tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT và kế hoạch tuyển sinh của trường công bố cụ thể trên website.

2. Đối tượng tuyển sinh

a) Đối tượng, điều kiện dự tuyển đối với tất cả ngành đào tạo

  • Thí sinh tính tới thời điểm xác định trúng tuyển đã tốt nghiệp THPT của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp THPT của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương. Đồng thời, có kết quả rèn luyện (hạnh kiểm) tất cả 06 học kì cấp THPT đạt loại Khá trở lên.

b) Điều kiện dự tuyển (ngưỡng đầu vào) riêng với các ngành đào tạo giáo viên (ngành sư phạm)

  • Kết quả học tập (học lực) trong cả 3 năm cấp THPT xếp mức Tốt trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên, trừ các ngành đặc thù dưới đây.
  • Kết quả học tập (học lực) trong cả 3 năm cấp THPT xếp mức Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên đối với các ngành GD thể chất, SP âm nhạc, SP mỹ thuật.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trên cả nước.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Các phương thức tuyển sinh

  • Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên điểm thi TN THPT năm 2025;
  • Phương thức 2: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh có năng lực, thành tích vượt trội;
  • Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên điểm thi ĐGNL - SPT năm 2025;

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

4.2.1. Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên điểm thi TN THPT năm 2025

  • Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào nhà trường sẽ thông báo cụ thể trên website.

4.2.2. Phương thức 2: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh có năng lực, thành tích vượt trội

Ngoài việc thỏa mãn điều kiện chung, thí sinh đăng kí xét tuyển theo PT2 – diện XTT2 cần tốt nghiệp THPT trong năm 2025, có kết quả rèn luyện (hạnh kiểm) tất cả 06 học kì cấp THPT đạt loại Tốt, có kết quả học tập (học lực) cả 03 năm cấp THPT đạt loại Tốt (Giỏi) và phải thỏa mãn một trong các điều kiện quy định dưới đây:

  • Thí sinh là học sinh thuộc đội tuyển cấp tỉnh/thành phố (trực thuộc trung ương) hoặc đội tuyển của trường THPT chuyên trực thuộc các trường đại học tham dự kỳ thi chọn HSG quốc gia cấp THPT hoặc cuộc thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật (NCKHKT) quốc gia dành cho HS THPT (thứ tự ưu tiên 1 của XTT2).
  • Thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên (hoặc các trường THPT THSP trực thuộc Trường ĐHSP Hà Nội, Trường ĐHSP thành phố Hồ Chí Minh) (học đầy đủ 03 năm lớp 10, 11, 12) đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi chọn HSG cấp THPT (dành cho HS lớp 12) hoặc cuộc thi NCKHKT (dành cho HS THPT) cấp tỉnh/thành phố (trực thuộc trung ương)/trường đại học.
  • Thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên hoặc các trường THPT THSP trực thuộc Trường ĐHSP Hà Nội, Trường ĐHSP thành phố Hồ Chí Minh (học đầy đủ 03 năm lớp 10, 11, 12).
  • Thí sinh là học sinh các trường THPT khác đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi chọn HSG cấp THPT (dành cho HS lớp 12)/cuộc thi NCKHKT (dành cho HS THPT) cấp tỉnh/thành phố (trực thuộc trung ương)/trường đại học hoặc thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế: IELTS/TOEFL iBT/TOEIC; DELF/TCF; HSK và HSKK; chứng chỉ Tin học quốc tế MOS (đối với cả ba kỹ năng Word, Excel, PowerPoint); ngày cấp chứng chỉ không quá 02 năm tính đến ngày 19/5/2025 (thứ tự ưu tiên 4 của XTT2).

* Điều kiện ưu tiên xét tuyển đối với ngành GDTC

Ngoài việc thỏa mãn điều kiện chung, thí sinh đăng ký xét tuyển theo PT2 – diện XTT2 cần tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp tại các trường năng khiếu thể dục, thể thao trong năm 2025, có kết quả rèn luyện (hạnh kiểm) tất cả 06 học kì đạt loại Khá trở lên, có kết quả học tập (học lực) cả 03 năm cấp THPT đạt loại Khá trở lên và phải thỏa mãn một trong các điều kiện quy định dưới đây:

  • Thí sinh được Cục Thể dục thể thao công nhận là kiện tướng quốc gia hoặc thí sinh đoạt huy chương Vàng, Bạc, Đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm.
  • Thí sinh được Cục Thể dục thể thao công nhận là vận động viên cấp 1 quốc gia hoặc thí sinh đoạt huy chương Vàng, Bạc, Đồng tại các giải thi đấu dành cho học sinh phổ thông toàn quốc, có chứng nhận thành tích của Bộ GDĐT.
  • Thí sinh đoạt huy chương Vàng, Bạc, Đồng tại các giải thi đấu dành cho học sinh phổ thông cấp tỉnh/thành phố (trực thuộc trung ương), có chứng nhận thành tích của Sở GDĐT.

Thời điểm đạt thành tích không quá 04 năm tính đến ngày 19/5/2025.

  • Thí sinh tham gia Kỳ thi năng khiếu của Trường ĐHSP Hà Nội năm 2025 và đạt thành tích vượt trội, nằm trong số 5% thí sinh đạt kết quả thi cao nhất.

* Điều kiện ưu tiên xét tuyển đối với các ngành SPAN, SPMT

Ngoài việc thỏa mãn điều kiện chung, thí sinh đăng kí xét tuyển theo PT2 – diện XTT2 cần tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp tại các trường năng khiếu nghệ thuật trong năm 2025, có kết quả rèn luyện (hạnh kiểm) tất cả 06 học kì đạt loại Khá trở lên, có  kết quả học tập (học lực) cả 03 năm cấp THPT đạt loại Khá trở lên và phải thỏa mãn một trong các điều kiện quy định dưới đây:

  • Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp toàn quốc về ca, múa, nhạc, mỹ thuật (thứ tự ưu tiên 1 của XTT2).
  • Thí sinh đoạt các giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật cấp tỉnh/thành phố (trực thuộc trung ương) về ca, múa, nhạc, mỹ thuật (thứ tự ưu tiên 2 của XTT2).

Thời điểm đạt thành tích không quá 04 năm tính đến ngày 19/5/2025.

  • Thí sinh tốt nghiệp loại Giỏi trình độ Cao đẳng, Trung cấp tại các trường năng khiếu nghệ thuật (thứ tự ưu tiên 3 của XTT2).
  • Thí sinh tham gia Kỳ thi năng khiếu của Trường ĐHSP Hà Nội năm 2025 và đạt thành tích vượt trội, nằm trong số 5% thí sinh đạt kết quả thi cao nhất (thứ tự ưu tiên 4 của XTT2).

* Nguyên tắc xét tuyển thẳng diện XTT2 đối với các ngành GDTC, SPAN, SPMT

  • Xét tuyển XTT1 trước, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp đến XTT2.
  • Khi xét XTT2: Xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên bắt đầu từ b.1, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp lần lượt đến b.2, b.3, b.4 cho đến hết chỉ tiêu. Đối với các thí sinh đáp ứng cùng điều kiện (b.1, b.2, b.3 hoặc b.4), xét theo tiêu chí phụ (xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu): Tổng điểm TBC cả năm lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (Ngoại ngữ 1), đã cộng điểm ưu tiên (nếu có) theo quy định.

4.2.3. Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên điểm thi ĐGNL - SPT năm 2025

  • Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào nhà trường sẽ thông báo cụ thể trên website.

5. Học phí

Mức học của trường Đại học Sư phạm Hà Nội như sau:

  • Sinh viên ngành sư phạm được miễn học phí.
  • Các ngành khoa học xã hội: 250.000đ/tín chỉ.
  • Các ngành khoa học tự nhiên, thể dục thể thao, nghệ thuật: 300.000đ/tín chỉ.

II. Các ngành tuyển sinh

1. Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên

STT Mã ngành Ngành/ Chương trình đào tạo Chỉ tiêu (Dự kiến) Tổ hợp môn xét tuyển
1 7140114 Quản lý giáo dục 84

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

Toán, Ngữ văn, Lịch sử

Toán, Ngữ văn, Giáo dục KTPL

2 7140201 GD Mầm non 150 Toán, Ngữ văn, Năng khiếu
3 7140201 GD Mầm non – SP Tiếng Anh 50

Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu

Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu

4 7140202 GD Tiểu học 150 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
5 7140202 GD Tiểu học – SP Tiếng Anh 50 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
6 7140203 GD đặc biệt 56

Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí

Ngữ văn × 2, Toán, Tiếng Anh

7 7140204 GD công dân 100

Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Lịch sử

Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Địa lí

Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Tiếng Anh

8 7140205 GD chính trị 40

Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Lịch sử

Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Địa lí

Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Tiếng Anh

9 7140206 GD thể chất 90

Toán, NK1 (Bật xa), NK2 (Chạy 100m)

Ngữ văn, NK1 (Bật xa), NK2 (Chạy 100m)

10 7140208 GD Quốc phòng và An ninh 60

Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí

Ngữ văn × 2, Toán, Tiếng Anh

11 7140209 SP Toán học 250

Toán × 2, Vật lí, Hóa học

Toán × 2, Vật lí, Tiếng Anh

12 7140209 SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) 60

Toán × 2, Tiếng Anh, Vật lí

Toán × 2, Tiếng Anh, Ngữ văn

13 7140210 SP Tin học 120

Toán, Vật lí, Hoá học

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

Toán, Vật lí, Tin học

14 7140211 SP Vật lý 50

Toán, Vật lí, Hoá học

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

15 7140211 SP Vật lí (dạy Vật lí bằng tiếng Anh) 20

Toán, Vật lí, Hoá học

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

16 7140212 SP Hoá học 50

Toán, Vật lí, Hoá học

Toán, Hoá học, Sinh học

17 7140212

SP Hoá học

(dạy Hóa học bằng tiếng Anh)

20 Toán, Hoá học, Tiếng Anh
18 7140213 SP Sinh học 70

Toán, Hoá học, Sinh học

Toán, Sinh học, Tiếng Anh

19 7140217 SP Ngữ văn 300

Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí

Ngữ văn × 2, Toán, Tiếng Anh

20 7140218 SP Lịch sử 85

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

21 7140219 SP Địa lí 90

Toán, Ngữ văn, Địa lí.

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

22 7140221 SP Âm nhạc 90

Toán, NK1 (Hát), NK2 (Lý thuyết âm nhạc cơ bản, Đọc nhạc)

Ngữ văn, NK1 (Hát), NK2 (Lý thuyết âm nhạc cơ bản, Đọc nhạc)

23 7140222 SP Mỹ thuật 80

Toán, NK1 (Hình họa), NK2 (Trang trí)

Ngữ văn, NK1 (Hình họa), NK2 (Trang trí)

24 7140231 SP Tiếng Anh 160 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2
25 7140233 SP Tiếng Pháp 35

Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp × 2

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2

26 7140246 SP Công nghệ 100

Toán, Vật lí, Hoá học

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

Toán, Vật lí, Công nghệ

27 7140247 SP Khoa học tự nhiên 70

Toán, Vật lí, Hoá học

Toán, Hoá học, Sinh học

28 7140249 SP Lịch sử - Địa lí 85 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

2. Lĩnh vực nhân văn

STT Mã ngành Ngành/ Chương trình đào tạo Chỉ tiêu (Dự kiến) Tổ hợp môn xét tuyển
1 7220101 Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam - Tuyển sinh người Việt Nam
(Bắt đầu tuyển sinh từ 2025)
60

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

2 7220101 Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam - Tuyển sinh người nước ngoài
(Bắt đầu tuyển sinh từ 2025)
20 Theo quy định riêng
3 7220201 Ngôn ngữ Anh 60 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2
4 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 45

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2

Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung Quốc × 2

5 7229001 Triết học (Triết học Mác Lê-nin) 195

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục KTPL

6 7229010

Lịch sử

(Bắt đầu tuyển sinh từ 2025)

60

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

Ngữ văn, Lịch sử, Toán

7 7229030 Văn học 100

Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí

Ngữ văn × 2, Toán, Tiếng Anh

3. Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi

STT Mã ngành Ngành/ Chương trình đào tạo Chỉ tiêu (Dự kiến) Tổ hợp môn xét tuyển
1 7310201 Chính trị học 100

Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Lịch sử

Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Địa lí

Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Tiếng Anh

2 7310301

Xã hội học

(Bắt đầu tuyển sinh từ 2025)

80

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục KTPL

3 7310401 Tâm lý học (Tâm lý học trường học) 180

Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lí

4 7310403 Tâm lý học giáo dục 70

Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sửư

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lí

5 7310630 Việt Nam học - Tuyển sinh người Việt Nam 160

Ngữ văn, Tiếng Anh, Toán

Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử

6 7310630 Việt Nam học - Tuyển sinh người nước ngoài 60 Theo quy định tiêng

4. Lĩnh vực Khoa học sự sống

STT Mã ngành Ngành/ Chương trình đào tạo Chỉ tiêu (Dự kiến) Tổ hợp môn xét tuyển
1 7420101 Sinh học 120

Toán, Hoá học, Sinh học

Toán, Sinh học, Tiếng Anh

2 7420201 Công nghệ sinh học
(Bắt đầu tuyển sinh từ 2025)
80

Toán, Hoá học, Sinh học

Toán, Sinh học, Tiếng Anh

Toán, Sinh học, Vật lí

5. Lĩnh vực Khoa học tự nhiên

STT Mã ngành Ngành/ Chương trình đào tạo Chỉ tiêu (Dự kiến) Tổ hợp môn xét tuyển
1 7440102 Vật lý học (Vật lí bán dẫn và kỹ thuật)
(Bắt đầu tuyển sinh từ 2025)
120

Toán, Vật lí, Hoá học

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

Toán, Vật lí, Tin học

2 7440112 Hóa học 150

Toán, Vật lí, Hoá học

Toán, Hoá học, Sinh học

Toán, Hóa học, Tiếng Anh

6. Lĩnh vực Toán và thống kê

STT Mã ngành Ngành/ Chương trình đào tạo Chỉ tiêu (Dự kiến) Tổ hợp môn xét tuyển
1 7460101 Toán học 120

Toán × 2, Vật lí, Hóa học

Toán × 2, Vật lí, Tiếng Anh

7. Lĩnh vực Máy tính và công nghệ thông tin

STT Mã ngành Ngành/ Chương trình đào tạo Chỉ tiêu (Dự kiến) Tổ hợp môn xét tuyển
1 7480201 Công nghệ thông tin 140 Toán, Vật lí, Hoá học
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
Toán, Vật lí, Tin học

 

8. Lĩnh vực Dịch vụ xã hội

STT Mã ngành Ngành/ Chương trình đào tạo Chỉ tiêu (Dự kiến) Tổ hợp môn xét tuyển
1 7760101 Công tác xã hội 200 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục KTPL
2 7760103 Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật 160

Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí

Ngữ văn × 2, Toán, Tiếng Anh

9. Lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân

STT Mã ngành Ngành/ Chương trình đào tạo Chỉ tiêu (Dự kiến) Tổ hợp môn xét tuyển
1 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 150

Ngữ văn, Tiếng Anh, Toán

Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử

*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng

C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM

Chỉ tiêu và điểm chuẩn vào các ngành học của trường Đại học Sư phạm Hà Nội như sau:

STT Ngành Năm 2021

Năm 2022

(Xét theo KQ thi TN THPT)

Năm 2023

(Xét theo KQ thi TN THPT) 

Năm 2024

(Xét theo KQ thi TN THPT) 

1

Sư phạm Toán học

26,3 26,25 26.23 27,48
2 Sư phạm Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)
A00: 27,7
D01: 28,25
A00: 27,7
D01: 27,5
A00: 27.63
D01: 27,43
27,68
3 Sư phạm Tin học

A00: 21,35

A01: 21

A00: 23,55

A01: 23,45

A00: 24,20
A01: 23.66

25,10

4 Sư phạm Tin học (dạy Tin bằng tiếng Anh)

 

 

 

 

5 Sư phạm Vật lý

A00: 25,15

A01: 25,6

A00: 25,35

A01: 25,55

A00: 25,89
A01: 25,95

27,71

6 Sư phạm Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh)

A00: 25,9

A01: 26,75

A00: 25,9

A01: 26,1

A00: 25,36
A01: 25,80

26,81

7

Sư phạm Hoá học

A00: 25,4

B00: 24,25

A00: 25,8

B00: 26

A00: 26,13
B00: 26,68

27,62

8

Sư phạm Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh)

26,35 26 D07: 26,36 27,20
9 Sư phạm Sinh học

B00: 23,28

D08, D32, D34: 19,38

B00: 23,63

D08, D32, D34: 20,78

B00: 24,93
D08: 22,85

26,74

10 Sư phạm Sinh học (dạy Sinh bằng tiếng Anh)

 

 

 

 

11 Sư phạm Công nghệ

A00: 19,05

C01: 19

A00: 19,15

C01: 19,3

A00: 21.15

C01: 20,15

24,55

12

Sư phạm Ngữ văn

C00: 27,75
D01, D02, D03: 26,9
C00: 28,5
D01, D02, D03: 25,95
C00: 27,83
D01;D02;D03: 26,40
29,30

13

Sư phạm Lịch sử

C00: 27,5
D14: 26
C00: 28,5
D14: 27,05
C00: 28,42
D14: 27,76
29,30
14 Sư phạm Địa lý

C01: 25,75

C00: 27

C04: 26,9

C00: 27,75

C04:26,05
C00: 27,76

29,05

15

Giáo dục công dân

C19: 26,5
C20: 27,75
C19: 27,5
C20: 27,5
C19: 27,83
C20: 27,31
28,60
16 Giáo dục chính trị
C19: 26,25
C20: 28,25
28,5
C19: 28.13
C20: 27.47
28,83

17

Sư phạm Tiếng Anh

28,53 27,39 27.54 27,75

18

Sư phạm Tiếng Pháp

D15, D42, D44: 26,03
D01, D02, D03: 25,78
D15, D42, D44: 23,51
D01, D02, D03: 25,31
D15;D42;D44: 25,61
D01;D02;D03: 25,73
26,59

19

Giáo dục Mầm non

22,48 22,8 M00: 22,25 23,43
20 Giáo dục Mầm non - Sư phạm Tiếng Anh

M01: 19,88

M02: 22,13

M01: 19,25

M02: 19,13

M00: 20,63

M02: 22,35

Ngữ văn, Ngoại ngữ × 2, Địa lí: 23,15

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ × 2: 26,59

21

Giáo dục Tiểu học

27
26,15
D01;D02;D03: 26.62
27,20

22

Giáo dục Tiểu học - Sư phạm Tiếng Anh

27,5 26,55 26.96 27,26

23

Giáo dục Đặc biệt

C00: 24,25
D01, D02, D03: 24,35
C00: 27,5
D01, D02, D03: 24,85
C00: 27.9
D01;D02;D03: 26.83
28,37

24

Quản lý giáo dục

C20: 26,75
D01, D02, D03: 25,7
C20: 26,5
D01, D2, D03: 24,6
C20: 26,50
D01;D02;D03: 24,80
27,90
25 Hóa học

A00: 19,75

B00: 19,45

A00: 20,05

B00: 19,7

A00: 22,75
B00: 22.10

24,44

26 Sinh học
B00: 16,71
D08, D32, D34: 20,78
B00: 17,63
D08, D32, D34: 19,15
B00: 20,71
D08;D32;D34: 19,63
22,00
27 Toán học

A00: 23

D01: 24,85

A00: 24,35

D01: 24,55

A00: 25,31
D01: 25,02

26,04

28 Công nghệ thông tin

A00: 22,15

A01: 21,8

A00: 23,9

A01: 23,85

A00: 23,70
A01: 23,56

24,10

29 Việt Nam học
C00: 23,25
D01: 22,65
C00: 25,5
D15: 20,45
C00: 24,87
D15: 22,75
26,97

30

Văn học

C00: 25,25
D01, D02, D03: 25,4
C00: 27
D01, D02, D03: 25,2
C00: 26,50
D01;D02;D03: 25,40
28,31

31

Ngôn ngữ Anh

27,4 26,35 26.6 26,99

32

Triết học

C19: 16
C00: 16,25
C19: 23,5
C00: 22,25
C19: 25,80
C00: 24,20
27,10
33 Chính trị học (Kinh tế chính trị Mác - Lênin)
C19: 20,75
D66, D68, D70: 18,9
C19: 26
D66, D68, D70: 20,45
C19: 26,62
D66;D68;D70: 25,05
26,86
34 Tâm lý học (Tâm lý học trường học)
C00: 25,5
D01, D02, D03: 25,4
C00: 26,25
D01, D02, D03: 24,8
C00: 25,89
D01;D02;D03: 25,15
27,50
35 Tâm lý học giáo dục
C00: 26,5
D01, D02, D03:26,15
C00: 26,75
D01, D02, D03: 25,5
C00: 26,50
D01;D02;D03: 25,70
28,00
36 Công tác xã hội

C00: 21,25

D01, D02, D03: 20,25

C00: 24,25

D01, D02, D03: 22,5

C00: 23,48
D01;D02;D03: 22,75

26,50

37

Giáo dục Quốc phòng và An ninh

C00: 25,75
D01, D02, D03: 24,45
C00: 26
D01, D02, D03: 23,85

C00: 26,50
D01;D02;D03: 25,05

28,26

38

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

C00: 17
D01, D02, D03: 18,8
C00: 16,75
D01, D02, D03: 17,75
C00: 22,50
D01;D02;D03: 21,45
25,17

39

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

C00: 26,5
D01: 23,95
C00: 26,5
D15: 23,9
C00: 25,80
D15: 23,65
27,47

40

Giáo dục thể chất

 
19,55
T01: 22,85
25,66

41

Sư phạm Âm nhạc

 
N01: 19,13
N02: 18,38
N01: 19,55
N02: 18,50
24,05

42

Sư phạm Mỹ thuật

 
21
H01: 18,30
H02: 19,94
22,69

43

Ngôn ngữ Trung Quốc

 
D01: 26,05
D04: 25,91
D01: 26,56
D04: 26,12
26,74

44

Sư phạm Khoa học tự nhiên

 
 
 
26,45

45

Sư phạm Lịch sử - Địa lí

 
 
 
28,83

Ghi chú:

  • Trên đây là điểm chuẩn xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 vào các ngành đào tạo đại học hệ chính quy của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội áp dụng đối với học sinh phổ thông thuộc khu vực 3.
  • Các thí sinh thuộc diện ưu tiên theo khu vực hoặc ưu tiên theo đối tượng chính sách được cộng điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.

D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
Toàn cảnh Trường Đại học Sư phạm Hà Nội từ trên cao

 

Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]

Chuyên trang thông tin Tuyển Sinh Số cung cấp thông tin tuyển sinh từ Bộ GD & ĐT và các trường ĐH - CĐ trên cả nước. 

Nội dung thông tin tuyển sinh của các trường được chúng tôi tập hợp từ các nguồn:
- Thông tin từ các website, tài liệu của Bộ GD&ĐT và Tổng Cục Giáo Dục Nghề Nghiệp;
- Thông tin từ website của các trường;
- Thông tin do các trường cung cấp.

Giấy phép số 698/GP - TTĐT do Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội cấp ngày 25/02/2019.

 
Hợp tác truyền thông
DMCA.com Protection Status
Giới thiệu | Bản quyền thông tin | Chính sách bảo mật