A. GIỚI THIỆU
- Tên trường: Đại học Sư phạm Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Hanoi National University of Education (HNUE)
- Mã trường: SPH
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Tại chức
- Địa chỉ: 136 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
- SĐT: 024.37547823
- Email: [email protected]
- Website: http://www.hnue.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/TruongDaiHocSuPhamHaNoi/
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2025
I. Thông tin chung
1. Thời gian xét tuyển
- Theo lịch tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT và kế hoạch tuyển sinh của trường công bố cụ thể trên website.
2. Đối tượng tuyển sinh
a) Đối tượng, điều kiện dự tuyển đối với tất cả ngành đào tạo
- Thí sinh tính tới thời điểm xác định trúng tuyển đã tốt nghiệp THPT của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp THPT của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương. Đồng thời, có kết quả rèn luyện (hạnh kiểm) tất cả 06 học kì cấp THPT đạt loại Khá trở lên.
b) Điều kiện dự tuyển (ngưỡng đầu vào) riêng với các ngành đào tạo giáo viên (ngành sư phạm)
- Kết quả học tập (học lực) trong cả 3 năm cấp THPT xếp mức Tốt trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên, trừ các ngành đặc thù dưới đây.
- Kết quả học tập (học lực) trong cả 3 năm cấp THPT xếp mức Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên đối với các ngành GD thể chất, SP âm nhạc, SP mỹ thuật.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Các phương thức tuyển sinh
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên điểm thi TN THPT năm 2025;
- Phương thức 2: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh có năng lực, thành tích vượt trội;
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên điểm thi ĐGNL - SPT năm 2025;
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
4.2.1. Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên điểm thi TN THPT năm 2025
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào nhà trường sẽ thông báo cụ thể trên website.
4.2.2. Phương thức 2: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh có năng lực, thành tích vượt trội
Ngoài việc thỏa mãn điều kiện chung, thí sinh đăng kí xét tuyển theo PT2 – diện XTT2 cần tốt nghiệp THPT trong năm 2025, có kết quả rèn luyện (hạnh kiểm) tất cả 06 học kì cấp THPT đạt loại Tốt, có kết quả học tập (học lực) cả 03 năm cấp THPT đạt loại Tốt (Giỏi) và phải thỏa mãn một trong các điều kiện quy định dưới đây:
- Thí sinh là học sinh thuộc đội tuyển cấp tỉnh/thành phố (trực thuộc trung ương) hoặc đội tuyển của trường THPT chuyên trực thuộc các trường đại học tham dự kỳ thi chọn HSG quốc gia cấp THPT hoặc cuộc thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật (NCKHKT) quốc gia dành cho HS THPT (thứ tự ưu tiên 1 của XTT2).
- Thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên (hoặc các trường THPT THSP trực thuộc Trường ĐHSP Hà Nội, Trường ĐHSP thành phố Hồ Chí Minh) (học đầy đủ 03 năm lớp 10, 11, 12) đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi chọn HSG cấp THPT (dành cho HS lớp 12) hoặc cuộc thi NCKHKT (dành cho HS THPT) cấp tỉnh/thành phố (trực thuộc trung ương)/trường đại học.
- Thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên hoặc các trường THPT THSP trực thuộc Trường ĐHSP Hà Nội, Trường ĐHSP thành phố Hồ Chí Minh (học đầy đủ 03 năm lớp 10, 11, 12).
- Thí sinh là học sinh các trường THPT khác đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi chọn HSG cấp THPT (dành cho HS lớp 12)/cuộc thi NCKHKT (dành cho HS THPT) cấp tỉnh/thành phố (trực thuộc trung ương)/trường đại học hoặc thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế: IELTS/TOEFL iBT/TOEIC; DELF/TCF; HSK và HSKK; chứng chỉ Tin học quốc tế MOS (đối với cả ba kỹ năng Word, Excel, PowerPoint); ngày cấp chứng chỉ không quá 02 năm tính đến ngày 19/5/2025 (thứ tự ưu tiên 4 của XTT2).
* Điều kiện ưu tiên xét tuyển đối với ngành GDTC
Ngoài việc thỏa mãn điều kiện chung, thí sinh đăng ký xét tuyển theo PT2 – diện XTT2 cần tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp tại các trường năng khiếu thể dục, thể thao trong năm 2025, có kết quả rèn luyện (hạnh kiểm) tất cả 06 học kì đạt loại Khá trở lên, có kết quả học tập (học lực) cả 03 năm cấp THPT đạt loại Khá trở lên và phải thỏa mãn một trong các điều kiện quy định dưới đây:
- Thí sinh được Cục Thể dục thể thao công nhận là kiện tướng quốc gia hoặc thí sinh đoạt huy chương Vàng, Bạc, Đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm.
- Thí sinh được Cục Thể dục thể thao công nhận là vận động viên cấp 1 quốc gia hoặc thí sinh đoạt huy chương Vàng, Bạc, Đồng tại các giải thi đấu dành cho học sinh phổ thông toàn quốc, có chứng nhận thành tích của Bộ GDĐT.
- Thí sinh đoạt huy chương Vàng, Bạc, Đồng tại các giải thi đấu dành cho học sinh phổ thông cấp tỉnh/thành phố (trực thuộc trung ương), có chứng nhận thành tích của Sở GDĐT.
Thời điểm đạt thành tích không quá 04 năm tính đến ngày 19/5/2025.
- Thí sinh tham gia Kỳ thi năng khiếu của Trường ĐHSP Hà Nội năm 2025 và đạt thành tích vượt trội, nằm trong số 5% thí sinh đạt kết quả thi cao nhất.
* Điều kiện ưu tiên xét tuyển đối với các ngành SPAN, SPMT
Ngoài việc thỏa mãn điều kiện chung, thí sinh đăng kí xét tuyển theo PT2 – diện XTT2 cần tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp tại các trường năng khiếu nghệ thuật trong năm 2025, có kết quả rèn luyện (hạnh kiểm) tất cả 06 học kì đạt loại Khá trở lên, có kết quả học tập (học lực) cả 03 năm cấp THPT đạt loại Khá trở lên và phải thỏa mãn một trong các điều kiện quy định dưới đây:
- Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp toàn quốc về ca, múa, nhạc, mỹ thuật (thứ tự ưu tiên 1 của XTT2).
- Thí sinh đoạt các giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật cấp tỉnh/thành phố (trực thuộc trung ương) về ca, múa, nhạc, mỹ thuật (thứ tự ưu tiên 2 của XTT2).
Thời điểm đạt thành tích không quá 04 năm tính đến ngày 19/5/2025.
- Thí sinh tốt nghiệp loại Giỏi trình độ Cao đẳng, Trung cấp tại các trường năng khiếu nghệ thuật (thứ tự ưu tiên 3 của XTT2).
- Thí sinh tham gia Kỳ thi năng khiếu của Trường ĐHSP Hà Nội năm 2025 và đạt thành tích vượt trội, nằm trong số 5% thí sinh đạt kết quả thi cao nhất (thứ tự ưu tiên 4 của XTT2).
* Nguyên tắc xét tuyển thẳng diện XTT2 đối với các ngành GDTC, SPAN, SPMT
- Xét tuyển XTT1 trước, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp đến XTT2.
- Khi xét XTT2: Xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên bắt đầu từ b.1, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp lần lượt đến b.2, b.3, b.4 cho đến hết chỉ tiêu. Đối với các thí sinh đáp ứng cùng điều kiện (b.1, b.2, b.3 hoặc b.4), xét theo tiêu chí phụ (xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu): Tổng điểm TBC cả năm lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (Ngoại ngữ 1), đã cộng điểm ưu tiên (nếu có) theo quy định.
4.2.3. Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên điểm thi ĐGNL - SPT năm 2025
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào nhà trường sẽ thông báo cụ thể trên website.
5. Học phí
Mức học của trường Đại học Sư phạm Hà Nội như sau:
- Sinh viên ngành sư phạm được miễn học phí.
- Các ngành khoa học xã hội: 250.000đ/tín chỉ.
- Các ngành khoa học tự nhiên, thể dục thể thao, nghệ thuật: 300.000đ/tín chỉ.
II. Các ngành tuyển sinh
1. Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên
STT | Mã ngành | Ngành/ Chương trình đào tạo | Chỉ tiêu (Dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển |
1 | 7140114 | Quản lý giáo dục | 84 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh Toán, Ngữ văn, Lịch sử Toán, Ngữ văn, Giáo dục KTPL |
2 | 7140201 | GD Mầm non | 150 | Toán, Ngữ văn, Năng khiếu |
3 | 7140201 | GD Mầm non – SP Tiếng Anh | 50 |
Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu |
4 | 7140202 | GD Tiểu học | 150 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
5 | 7140202 | GD Tiểu học – SP Tiếng Anh | 50 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
6 | 7140203 | GD đặc biệt | 56 |
Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn × 2, Toán, Tiếng Anh |
7 | 7140204 | GD công dân | 100 |
Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Lịch sử Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Địa lí Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Tiếng Anh |
8 | 7140205 | GD chính trị | 40 |
Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Lịch sử Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Địa lí Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Tiếng Anh |
9 | 7140206 | GD thể chất | 90 |
Toán, NK1 (Bật xa), NK2 (Chạy 100m) Ngữ văn, NK1 (Bật xa), NK2 (Chạy 100m) |
10 | 7140208 | GD Quốc phòng và An ninh | 60 |
Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn × 2, Toán, Tiếng Anh |
11 | 7140209 | SP Toán học | 250 |
Toán × 2, Vật lí, Hóa học Toán × 2, Vật lí, Tiếng Anh |
12 | 7140209 | SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) | 60 |
Toán × 2, Tiếng Anh, Vật lí Toán × 2, Tiếng Anh, Ngữ văn |
13 | 7140210 | SP Tin học | 120 |
Toán, Vật lí, Hoá học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Toán, Vật lí, Tin học |
14 | 7140211 | SP Vật lý | 50 |
Toán, Vật lí, Hoá học Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
15 | 7140211 | SP Vật lí (dạy Vật lí bằng tiếng Anh) | 20 |
Toán, Vật lí, Hoá học Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
16 | 7140212 | SP Hoá học | 50 |
Toán, Vật lí, Hoá học Toán, Hoá học, Sinh học |
17 | 7140212 |
SP Hoá học (dạy Hóa học bằng tiếng Anh) |
20 | Toán, Hoá học, Tiếng Anh |
18 | 7140213 | SP Sinh học | 70 |
Toán, Hoá học, Sinh học Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
19 | 7140217 | SP Ngữ văn | 300 |
Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn × 2, Toán, Tiếng Anh |
20 | 7140218 | SP Lịch sử | 85 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
21 | 7140219 | SP Địa lí | 90 |
Toán, Ngữ văn, Địa lí. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
22 | 7140221 | SP Âm nhạc | 90 |
Toán, NK1 (Hát), NK2 (Lý thuyết âm nhạc cơ bản, Đọc nhạc) Ngữ văn, NK1 (Hát), NK2 (Lý thuyết âm nhạc cơ bản, Đọc nhạc) |
23 | 7140222 | SP Mỹ thuật | 80 |
Toán, NK1 (Hình họa), NK2 (Trang trí) Ngữ văn, NK1 (Hình họa), NK2 (Trang trí) |
24 | 7140231 | SP Tiếng Anh | 160 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2 |
25 | 7140233 | SP Tiếng Pháp | 35 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp × 2 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2 |
26 | 7140246 | SP Công nghệ | 100 |
Toán, Vật lí, Hoá học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Toán, Vật lí, Công nghệ |
27 | 7140247 | SP Khoa học tự nhiên | 70 |
Toán, Vật lí, Hoá học Toán, Hoá học, Sinh học |
28 | 7140249 | SP Lịch sử - Địa lí | 85 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
2. Lĩnh vực nhân văn
STT | Mã ngành | Ngành/ Chương trình đào tạo | Chỉ tiêu (Dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển |
1 | 7220101 | Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam - Tuyển sinh người Việt Nam (Bắt đầu tuyển sinh từ 2025) |
60 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
2 | 7220101 | Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam - Tuyển sinh người nước ngoài (Bắt đầu tuyển sinh từ 2025) |
20 | Theo quy định riêng |
3 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 60 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2 |
4 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 45 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2 Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung Quốc × 2 |
5 | 7229001 | Triết học (Triết học Mác Lê-nin) | 195 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục KTPL |
6 | 7229010 |
(Bắt đầu tuyển sinh từ 2025) |
60 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Toán |
7 | 7229030 | Văn học | 100 |
Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn × 2, Toán, Tiếng Anh |
3. Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi
STT | Mã ngành | Ngành/ Chương trình đào tạo | Chỉ tiêu (Dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển |
1 | 7310201 | Chính trị học | 100 |
Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Lịch sử Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Địa lí Ngữ văn, Giáo dục KTPL, Tiếng Anh |
2 | 7310301 |
(Bắt đầu tuyển sinh từ 2025) |
80 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục KTPL |
3 | 7310401 | Tâm lý học (Tâm lý học trường học) | 180 |
Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lí |
4 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | 70 |
Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sửư Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lí |
5 | 7310630 | Việt Nam học - Tuyển sinh người Việt Nam | 160 |
Ngữ văn, Tiếng Anh, Toán Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử |
6 | 7310630 | Việt Nam học - Tuyển sinh người nước ngoài | 60 | Theo quy định tiêng |
4. Lĩnh vực Khoa học sự sống
STT | Mã ngành | Ngành/ Chương trình đào tạo | Chỉ tiêu (Dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển |
1 | 7420101 | Sinh học | 120 |
Toán, Hoá học, Sinh học Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
2 | 7420201 | Công nghệ sinh học (Bắt đầu tuyển sinh từ 2025) |
80 |
Toán, Hoá học, Sinh học Toán, Sinh học, Tiếng Anh Toán, Sinh học, Vật lí |
5. Lĩnh vực Khoa học tự nhiên
STT | Mã ngành | Ngành/ Chương trình đào tạo | Chỉ tiêu (Dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển |
1 | 7440102 | Vật lý học (Vật lí bán dẫn và kỹ thuật) (Bắt đầu tuyển sinh từ 2025) |
120 |
Toán, Vật lí, Hoá học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Toán, Vật lí, Tin học |
2 | 7440112 | Hóa học | 150 |
Toán, Vật lí, Hoá học Toán, Hoá học, Sinh học Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
6. Lĩnh vực Toán và thống kê
STT | Mã ngành | Ngành/ Chương trình đào tạo | Chỉ tiêu (Dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển |
1 | 7460101 | Toán học | 120 |
Toán × 2, Vật lí, Hóa học Toán × 2, Vật lí, Tiếng Anh |
7. Lĩnh vực Máy tính và công nghệ thông tin
STT | Mã ngành | Ngành/ Chương trình đào tạo | Chỉ tiêu (Dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển |
1 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 140 | Toán, Vật lí, Hoá học Toán, Vật lí, Tiếng Anh Toán, Vật lí, Tin học |
8. Lĩnh vực Dịch vụ xã hội
STT | Mã ngành | Ngành/ Chương trình đào tạo | Chỉ tiêu (Dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển |
1 | 7760101 | Công tác xã hội | 200 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục KTPL |
2 | 7760103 | Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật | 160 |
Ngữ văn × 2, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn × 2, Toán, Tiếng Anh |
9. Lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân
STT | Mã ngành | Ngành/ Chương trình đào tạo | Chỉ tiêu (Dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển |
1 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 150 |
Ngữ văn, Tiếng Anh, Toán Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử |
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
Chỉ tiêu và điểm chuẩn vào các ngành học của trường Đại học Sư phạm Hà Nội như sau:
STT | Ngành | Năm 2021 |
Năm 2022 (Xét theo KQ thi TN THPT) |
Năm 2023 (Xét theo KQ thi TN THPT) |
Năm 2024 (Xét theo KQ thi TN THPT) |
1 |
Sư phạm Toán học |
26,3 | 26,25 | 26.23 | 27,48 |
2 | Sư phạm Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) |
A00: 27,7
D01: 28,25
|
A00: 27,7
D01: 27,5
|
A00: 27.63
D01: 27,43 |
27,68
|
3 | Sư phạm Tin học |
A00: 21,35 A01: 21 |
A00: 23,55 A01: 23,45 |
A00: 24,20 |
25,10 |
4 | Sư phạm Tin học (dạy Tin bằng tiếng Anh) |
|
|
|
|
5 | Sư phạm Vật lý |
A00: 25,15 A01: 25,6 |
A00: 25,35 A01: 25,55 |
A00: 25,89 |
27,71 |
6 | Sư phạm Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh) |
A00: 25,9 A01: 26,75 |
A00: 25,9 A01: 26,1 |
A00: 25,36 |
26,81 |
7 |
Sư phạm Hoá học |
A00: 25,4 B00: 24,25 |
A00: 25,8 B00: 26 |
A00: 26,13 |
27,62 |
8 |
Sư phạm Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh) |
26,35 | 26 | D07: 26,36 | 27,20 |
9 | Sư phạm Sinh học |
B00: 23,28 D08, D32, D34: 19,38 |
B00: 23,63 D08, D32, D34: 20,78 |
B00: 24,93 |
26,74 |
10 | Sư phạm Sinh học (dạy Sinh bằng tiếng Anh) |
|
|
|
|
11 | Sư phạm Công nghệ |
A00: 19,05 C01: 19 |
A00: 19,15 C01: 19,3 |
A00: 21.15 C01: 20,15 |
24,55 |
12 |
Sư phạm Ngữ văn |
C00: 27,75
D01, D02, D03: 26,9
|
C00: 28,5
D01, D02, D03: 25,95
|
C00: 27,83 D01;D02;D03: 26,40 |
29,30 |
13 |
Sư phạm Lịch sử |
C00: 27,5
D14: 26
|
C00: 28,5
D14: 27,05
|
C00: 28,42
D14: 27,76 |
29,30
|
14 | Sư phạm Địa lý |
C01: 25,75 C00: 27 |
C04: 26,9 C00: 27,75 |
C04:26,05 |
29,05 |
15 |
Giáo dục công dân |
C19: 26,5
C20: 27,75
|
C19: 27,5
C20: 27,5
|
C19: 27,83
C20: 27,31 |
28,60
|
16 | Giáo dục chính trị |
C19: 26,25
C20: 28,25
|
28,5
|
C19: 28.13
C20: 27.47 |
28,83
|
17 |
Sư phạm Tiếng Anh |
28,53 | 27,39 | 27.54 | 27,75 |
18 |
Sư phạm Tiếng Pháp |
D15, D42, D44: 26,03
D01, D02, D03: 25,78
|
D15, D42, D44: 23,51
D01, D02, D03: 25,31
|
D15;D42;D44: 25,61
D01;D02;D03: 25,73 |
26,59
|
19 |
Giáo dục Mầm non |
22,48 | 22,8 | M00: 22,25 | 23,43 |
20 | Giáo dục Mầm non - Sư phạm Tiếng Anh |
M01: 19,88 M02: 22,13 |
M01: 19,25 M02: 19,13 |
M00: 20,63 M02: 22,35 |
Ngữ văn, Ngoại ngữ × 2, Địa lí: 23,15 Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ × 2: 26,59 |
21 |
Giáo dục Tiểu học |
27
|
26,15
|
D01;D02;D03: 26.62
|
27,20
|
22 |
Giáo dục Tiểu học - Sư phạm Tiếng Anh |
27,5 | 26,55 | 26.96 | 27,26 |
23 |
Giáo dục Đặc biệt |
C00: 24,25
D01, D02, D03: 24,35
|
C00: 27,5
D01, D02, D03: 24,85
|
C00: 27.9
D01;D02;D03: 26.83 |
28,37
|
24 |
Quản lý giáo dục |
C20: 26,75
D01, D02, D03: 25,7
|
C20: 26,5
D01, D2, D03: 24,6
|
C20: 26,50
D01;D02;D03: 24,80 |
27,90
|
25 | Hóa học |
A00: 19,75 B00: 19,45 |
A00: 20,05 B00: 19,7 |
A00: 22,75 |
24,44 |
26 | Sinh học |
B00: 16,71
D08, D32, D34: 20,78
|
B00: 17,63
D08, D32, D34: 19,15
|
B00: 20,71
D08;D32;D34: 19,63 |
22,00
|
27 | Toán học |
A00: 23 D01: 24,85 |
A00: 24,35 D01: 24,55 |
A00: 25,31 |
26,04 |
28 | Công nghệ thông tin |
A00: 22,15 A01: 21,8 |
A00: 23,9 A01: 23,85 |
A00: 23,70 |
24,10 |
29 | Việt Nam học |
C00: 23,25
D01: 22,65
|
C00: 25,5
D15: 20,45
|
C00: 24,87
D15: 22,75 |
26,97
|
30 |
Văn học |
C00: 25,25
D01, D02, D03: 25,4
|
C00: 27
D01, D02, D03: 25,2
|
C00: 26,50
D01;D02;D03: 25,40 |
28,31
|
31 |
Ngôn ngữ Anh |
27,4 | 26,35 | 26.6 | 26,99 |
32 |
Triết học |
C19: 16
C00: 16,25
|
C19: 23,5
C00: 22,25
|
C19: 25,80
C00: 24,20 |
27,10
|
33 | Chính trị học (Kinh tế chính trị Mác - Lênin) |
C19: 20,75
D66, D68, D70: 18,9
|
C19: 26
D66, D68, D70: 20,45
|
C19: 26,62
D66;D68;D70: 25,05 |
26,86
|
34 | Tâm lý học (Tâm lý học trường học) |
C00: 25,5
D01, D02, D03: 25,4
|
C00: 26,25
D01, D02, D03: 24,8
|
C00: 25,89 D01;D02;D03: 25,15 |
27,50 |
35 | Tâm lý học giáo dục |
C00: 26,5
D01, D02, D03:26,15
|
C00: 26,75
D01, D02, D03: 25,5
|
C00: 26,50
D01;D02;D03: 25,70 |
28,00
|
36 | Công tác xã hội |
C00: 21,25 D01, D02, D03: 20,25 |
C00: 24,25 D01, D02, D03: 22,5 |
C00: 23,48 |
26,50 |
37 |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
C00: 25,75
D01, D02, D03: 24,45
|
C00: 26
D01, D02, D03: 23,85
|
C00: 26,50 |
28,26 |
38 |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
C00: 17
D01, D02, D03: 18,8
|
C00: 16,75
D01, D02, D03: 17,75
|
C00: 22,50
D01;D02;D03: 21,45 |
25,17
|
39 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
C00: 26,5
D01: 23,95
|
C00: 26,5
D15: 23,9
|
C00: 25,80
D15: 23,65 |
27,47
|
40 |
Giáo dục thể chất |
|
19,55
|
T01: 22,85
|
25,66
|
41 |
Sư phạm Âm nhạc |
|
N01: 19,13
N02: 18,38
|
N01: 19,55
N02: 18,50 |
24,05
|
42 |
Sư phạm Mỹ thuật |
|
21
|
H01: 18,30
H02: 19,94 |
22,69
|
43 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
|
D01: 26,05
D04: 25,91
|
D01: 26,56
D04: 26,12 |
26,74
|
44 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên |
|
|
|
26,45
|
45 |
Sư phạm Lịch sử - Địa lí |
|
|
|
28,83
|
Ghi chú:
- Trên đây là điểm chuẩn xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 vào các ngành đào tạo đại học hệ chính quy của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội áp dụng đối với học sinh phổ thông thuộc khu vực 3.
- Các thí sinh thuộc diện ưu tiên theo khu vực hoặc ưu tiên theo đối tượng chính sách được cộng điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH

Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]