Kỹ thuật hàng không là ngành khoa học kỹ thuật chuyên nghiên cứu, phát triển và đảm bảo các yếu tố kỹ thuật trực tiếp cho máy bay và các phương tiện bay. Ngành Kỹ thuật hàng không đào tạo ra những kỹ thuật viên, tiếp viên, chuyên viên, quản lý đầy chuyên nghiệp phục vụ tốt nhất nhu cầu của con người.
1. Tìm hiểu ngành Kỹ thuật hàng không
- Kỹ thuật hàng không là ngành đào tạo sinh viên có trình độ thiết kế, bảo dưỡng, sửa chữa, khai thác máy bay và các trang thiết bị phục vụ bay thuộc các nhóm như: Cơ khí, động cơ sức đẩy, thuỷ khí, khí động lực và trang thiết bị mặt đất.
- Ngành Kỹ thuật hàng không bao gồm hai mảng riêng biệt đó là Kỹ thuật hàng không dân dụng và Kỹ thuật hàng không vũ trụ. Kỹ thuật hàng không dân dụng thiết kế và tạo ra các loại máy bay để sử dụng trong phạm vi bầu khí quyển của trái đất. Còn Kỹ thuật hàng không vũ trụ tập trung nghiên cứu các loại tàu du hành hoặc vệ tinh để sử dụng bên ngoài phạm vi khí quyển.
- Sinh viên học ngành Kỹ thuật hàng không được trang bị kiến thức về khoa học cơ bản, kỹ thuật cơ khí, có kỹ năng thực hành nghề nghiệp, đủ năng lực áp dụng kiến thức để vận hành, bảo dưỡng, thiết kế và triển khai các hệ thống, thiết bị liên quan đến Cơ khí hàng không. Các môn học của ngành này là cơ học lưu chất, cơ học vật rắn, sức bền vật liệu, điều khiển tự động… Sinh viên sẽ được trang bị khả năng tự tìm tòi nghiên cứu, khả năng giải quyết vấn đề, khả năng làm việc nhóm, khả năng lãnh đạo và khả năng thành thạo ngoại ngữ chuyên ngành.
- Ngành Kỹ thuật hàng không đào tạo những kỹ sư có tay nghề cao với mảng kiến thức rộng, có chất lượng và kỹ năng vững vàng trong các hoạt động sau:
- Cách quản lý, khai thác, vận hành, sửa chữa máy bay;
- Có khả năng nghiên cứu, thiết kế, chế tạo máy bay nhỏ và các phương tiện giao thông lưỡng;
- Ứng dụng Kỹ thuật hàng không vào hàng hải, cơ khí, điều khiển tự động, xấy dựng,..

2. Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật hàng không
Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Kỹ thuật hàng không trong bảng dưới đây.
|
Lý luận chính trị + Pháp luật đại cương |
1 |
Những NLCB của CN Mác-Lênin I |
2 |
Những NLCB của CN Mác-Lênin II |
3 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
4 |
Đường lối CM của Đảng CSVN |
5 |
Pháp luật đại cương |
|
Giáo dục thể chất |
6 |
Lý luận thể dục thể thao (bắt buộc) |
7 |
Bơi lội (bắt buộc) |
|
Tự chọn trong danh mục |
8 |
Tự chọn thể dục 1 |
9 |
Tự chọn thể dục 2 |
10 |
Tự chọn thể dục 3 |
|
Giáo dục Quốc phòng - An ninh (165 tiết)
|
11 |
Đường lối quân sự của Đảng |
12 |
Công tác quốc phòng, an ninh |
13 |
QS chung và chiến thuật, kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK (CKC)
|
|
Tiếng Anh |
14 |
Tiếng Anh I |
15 |
Tiếng Anh II |
|
Khối kiến thức Toán và Khoa học cơ bản |
16 |
Giải tích I |
17 |
Giải tích II |
18 |
Giải tích III |
19 |
Đại số |
20 |
Xác suất thống kê và qui hoạch thực nghiệm
|
21 |
Phương pháp tính |
22 |
Vật lý đại cương I |
23 |
Vật lý đại cương II |
24 |
Tin học đại cương |
25 |
Đồ họa kỹ thuật I |
|
Cơ sở và cốt lõi ngành |
26 |
Nhập môn kỹ thuật Cơ khí động lực |
27 |
Kỹ thuật thủy khí |
28 |
Đồ họa kỹ thuật II |
29 |
Cơ học kỹ thuật I |
30 |
Cơ học kỹ thuật II |
31 |
Sức bền vật liệu |
32 |
Nguyên lý máy |
33 |
Chi tiết máy |
34 |
Đồ án chi tiết máy |
35 |
Dung sai và kỹ thuật đo |
36 |
Kỹ thuật nhiệt |
37 |
Kỹ thuật điện |
38 |
Kỹ thuật điện tử |
39 |
Vật liệu hàng không |
40 |
Khí động lực học cơ bản |
41 |
Các hệ thống trên máy bay I |
42 |
Động cơ hàng không I |
43 |
Kết cấu máy bay |
44 |
Tiếng Anh chuyên ngành (Kỹ thuật hàng không)
|
45 |
Luật Hàng không dân dụng |
|
Kiến thức bổ trợ |
46 |
Quản trị học đại cương |
47 |
Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp
|
48 |
Tâm lý học ứng dụng |
49 |
Kỹ năng mềm |
50 |
Tư duy công nghệ và thiết kế kỹ thuật |
51 |
Thiết kế mỹ thuật công nghiệp |
52 |
Technical Writing and Presentation |
|
Tự chọn theo định hướng ứng dụng |
53 |
Các hệ thống trên máy bay II |
54 |
Yếu tố con người |
55 |
Cánh quạt máy bay |
56 |
Kiểm tra và bảo dưỡng máy bay |
57 |
Kỹ thuật điện - điện tử trên máy bay |
58 |
Cơ học vật bay |
59 |
Cơ học phá huỷ |
|
Thực tập kỹ thuật và Đồ án tốt nghiệp Cử nhân
|
60 |
Thực tập kỹ thuật |
61 |
Đồ án tốt nghiệp cử nhân |
|
Khối kiến thức kỹ sư |
|
Tự chọn kỹ sư |
|
Thực tập kỹ sư |
|
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư |
Theo Đại học Bách khoa Hà Nội
3. Các khối thi vào ngành Kỹ thuật hàng không
- Mã ngành Kỹ thuật hàng không: 7520120
- Các tổ hợp môn xét tuyển:
- A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)
- A01 (Toán, Vật lý, Sinh học)
- D07 (Toán, Hóa học,Tiếng Anh)
- D90 (Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh)
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
4. Điểm chuẩn ngành Kỹ thuật hàng không
Điểm chuẩn ngành Kỹ thuật hàng không năm 2018 của các trường đại học dao động trong khoang 19 - 22 điểm tùy theo phương thức tuyển sinh của từng trường.
5. Các trường đào tạo ngành Kỹ thuật hàng không
Để theo học ngành Kỹ thuật hàng không, bạn có thể đăng ký nguyện vọng vào các trường đại học sau:
- Học viện Phòng không - Không quân
- Học viện Hàng Không Việt Nam
- Đại học Bách khoa Hà Nội
- Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội
- Đại học Bách khoa - Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
6. Cơ hội việc làm ngành Kỹ thuật hàng không
Hiện nay, nhu cầu di chuyển bằng máy bay của con người ngày càng tăng, kéo theo cơ hội việc làm và phát triển của ngành hàng không cũng từ đó ngày một đa dạng. Nếu chọn học ngành này, bạn sẽ không lo đến vấn đề thất nghiệp.
Những công việc cụ thể ngành Kỹ thuật hàng không gồm:
- Kỹ sư sửa chữa, bảo dưỡng tại các hãng hàng không trong và ngoài nước, các cụm cảng hàng không, sân bay nội địa và quốc tế.
- Kỹ sư thiết kế và vận hành tại các công ty dịch vụ Kỹ thuật hàng không, các phòng kỹ thuật, sản xuất, phòng thiết kế các công ty sản xuất và các công ty dịch vụ kỹ thuật công nghiệp...
- Kỹ sư nghiên cứu tại viện nghiên cứu và phát triển trong lĩnh vực cơ khí động lực, các trường đại học trong và ngoài nước.
- Kỹ sư hàng không chuyên nghiên cứu, thiết kế, phát triển, bảo dưỡng và kiểm tra các loại máy bay dân dụng, máy bay quân sự, vệ tinh.
- Chuyên viên nghiên cứu hàng không tiến hành nghiên cứu để tìm ra những công nghệ, vật liệu, hệ thống hoặc thiết bị mới phục vụ cho ngành hàng không.
- Chuyên viên thiết kế hàng không, giữ nhiệm vụ thiết kế các bộ phận hoặc hệ thống của máy bay cho công ty, doanh nghiệp chuyên sản xuất các sản phẩm liên quan đến lĩnh vực hàng không.
- Chuyên viên bảo dưỡng hàng không trách nhiệm của người làm công việc này là chuyên kiểm tra và bảo dưỡng toàn bộ máy bay, đảm bảo mọi thứ đều có thể hoạt động tốt một cách trơn tru.

7. Mức lương ngành Kỹ thuật hàng không
Mức lương ngành Kỹ thuật hàng không tương đối cao so với mặt bằng chung các ngành khác. Trung bình từ 10 - 15 triệu/tháng, nếu ở cấp quản lý mức lương sẽ dao động từ 20 - 30 triệu/tháng.
8. Những tố chất phù hợp với ngành Kỹ thuật hàng không
Để học tập và thành công trong ngành Kỹ thuật hàng không, đòi hỏi người học cần có những tố chất và kỹ năng sau:
- Kỹ năng áp dụng các kiến thức toán học, khoa học và kỹ thuật vào thực tiễn;
- Có khả năng giao tiếp tốt, kỹ năng làm việc nhóm;
- Có khả năng ngoại ngữ, tin học;
- Chăm chỉ, kiên trì và nhẫn nại;
- Có tinh thần trách nhiệm, chịu được áp lực công việc cao;
- Cẩn thận, tỉ mỉ và sáng tạo...
Với những thông tin hứu ích trên, hy vọng bài viết sẽ giúp bạn đọc có cái nhìn tổng quan về ngành Kỹ thuật hàng không và đưa ra lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với bản thân.