CỔNG THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG LỚN NHẤT VIỆT NAM

Học viện Phụ nữ Việt Nam

Cập nhật: 24/11/2023

A. GIỚI THIỆU

  • Tên trường: Học viện Phụ nữ Việt Nam
  • Tên tiếng Anh: Vietnam Women,s Academy (VWA)
  • Mã trường: HPN
  • Hệ đào tạo: Đại học - Liên thông - Liên kết quốc tế
  • Loại trường: Công lập
  • Địa chỉ: 68 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội
  • SĐT: 0243 7751 750
  • Email: [email protected]
  • Website: http://hvpnvn.edu.vn/ 
  • Facebook: www.facebook.com/Hocvienphunu/

B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2023 (Dự kiến)

I. Thông tin chung

1. Thời gian xét tuyển

- Xét tuyển học bạ: Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển sớm đợt 1: Từ ngày 01/3/2023 đến ngày 31/3/2023.

- Xét tuyển kết quả thi THPT: Theo lịch chung của Bộ GD&ĐT.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trên cả nước.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

  • Phương thức 1: Xét tuyển thẳng (mã 301).
  • Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (mã 100).
  • Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (học bạ). (Mã 200)
  • Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 với Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế (mã 409).
  • Phương thức 5: Xét tuyển kết hợp kết quả học tập THPT (học bạ) với Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế (mã 410).

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT

- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng

  • Xem chi tiết các đối tượng tuyển thẳng TẠI ĐÂY.

- Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.

  • Đối với ngành Công nghệ thông tin, điểm thi môn Toán trong các tổ hợp đăng ký xét tuyển phải >= 5.0.
  • Đối với ngành Quản trị kinh doanh, Quản trị kinh doanh hệ Chất lượng cao, Quản trị kinh doanh hệ Liên kết quốc tế, thí sinh phải trúng tuyển ngành Quản trị kinh doanh.
  • Học viện sẽ công bố ngưỡng điểm nhận hồ sơ bằng điểm thi tốt nghiệp THPT cho từng ngành học.

- Phương thức 3: Xét tuyển theo học bạ THPT.

  • Đối với các đợt xét tuyển sớm và chưa biết điểm tổng kết học kỳ 2 lớp 12: Thí sinh đạt hạnh kiểm Tốt học kỳ 1 và có tổng điểm trung bình chung học tập 03 môn của học kỳ 1 thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển của học viện phải >= 18 điểm (không bao gồm điểm ưu tiên) và đạt các điều kiện xét tuyển chung. Tất cả các thí sinh tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước xét tuyển theo điểm hạnh kiểm và điểm học tập của cả năm lớp 12.
  • Đối với các đợt xét tuyển còn lại: Thí sinh đạt hạnh kiểm Tốt và có tổng điểm trung bình chung học tập 03 môn của cả năm lớp 12 thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển của học viện phải >= 18 điểm (không bao gồm điểm ưu tiên) và đạt điều kiện chung.
  • Đối với ngành Quản trị kinh doanh, Quản trị kinh doanh hệ Chất lượng cao, Quản trị kinh doanh hệ Liên kết quốc tế và Kinh tế điểm trúng tuyển đối với tổ hợp C00 cao hơn các tổ hợp xét tuyển khác 01 điểm.
  • Đối với ngành Công nghệ thông tin, điểm thi môn Toán trong các tổ hợp điều kiện xét tuyển phải >= 7.0.
  • Đối với ngành Quản trị kinh doanh, Quản trị kinh doanh hệ Chất lượng cao, Quản trị kinh doanh hệ Liên kết quốc tế, thí sinh phải trúng tuyển ngành Quản trị kinh doanh.

- Phương thức 4: Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế

  • Thí sinh đạt hạnh kiểm Tốt kỳ 1 hoặc cả năm lớp 12 (tùy theo đợt xét tuyển).
  • Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS 5.0 trở lên, TOEFL ITP 500 trở lên, TOEFL iBT 55 trở lên, TOEIC 550 trở lên.
  • Có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 của 2 môn khác môn Tiếng Anh thuộc tổ hợp xét tuyển của học viện đạt ngưỡng tiếp nhận hồ sơ theo thông báo của học viện.

- Phương thức 5: Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế.

  • Thí sinh đạt hạnh kiểm Tốt kỳ 1 hoặc cả năm lớp 12 (tùy theo đợt xét tuyển).
  • Có điểm trung bình chung học tập học kỳ 1 hoặc cả năm lớp 12 (tùy theo đợt xét tuyển) của 2 môn khác môn tiếng Anh thuộc tổ hợp xét tuyển đặt từ 12.0 trở lên (không tính điểm ưu tiên).
  • Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS 5.0 trở lên, TOEFL ITP 500 trở lên, TOEFL iBT 55 trở lên, TOEIC 550 trở lên.

5. Học phí

  • Học phí dự kiến đối với sinh viên hệ đại học chính quy 318.000 - 400.000 đồng/ tín chỉ và không tăng quá 15% học phí mỗi năm.
  • Học phí ngành Quản trị kinh doanh hệ Chất lượng cao và hệ Liên kết quốc tế dự kiến 700.000 VNĐ/ tín chỉ, học phí mỗi năm học tăng không quá 15%.

II. Các ngành tuyển sinh

Ngành

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

Chỉ tiêu

Quản trị kinh doanh

(Marketing và Kinh doanh điện tử, Tài chính và đầu tư, Tổ chức và nhân lực, Kinh doanh và Thương mại quốc tế)

7340101

A00; A01; C00; D01

120

Quản trị kinh doanh

(hệ Chất lượng cao)

7340101

CLC

35

Quản trị kinh doanh

(hệ Liên kết quốc tế chuyên ngành Kinh doanh và thương mại quốc tế)

 

7340101

LK

35

Công tác xã hội

7760101

 120

Giới và phát triển

7310399

80 

Luật

(Luật hành chính, Luật dân sự)

7380101

40 

Luật kinh tế

7380107

 150

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

(Quản trị lữ hành, Quản trị khách sạn)

7810103

180 

Kinh tế

(Kinh tế quốc tế, Kinh tế đầu tư)

7310101

 155

Tâm lý học

(Tham vấn - Trị liệu; Tâm lý ứng dụng trong hôn nhân gia đình)

7310401

 150

Truyền thông đa phương tiện

(Truyền thông đa phương tiện, Báo chí đa phương tiện)

7320104

A00; A01; C00; D01

210 

Công nghệ thông tin

(Công nghệ phần mềm và Trí tuệ nhân tạo; Quản trị hệ thống mạng)

7480201

A00, A01, D01, D09

140 

*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng

C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM

Điểm chuẩn của Học viện Phụ nữ Việt Nam như sau:

Ngành

Năm 2019

Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Quản trị kinh doanh

17,5 (D01, A00, A01)

18,5 (C00)

A00, A01, D01: 15

C00: 16

A00, A01, D01: 18

C00: 19

 

A00, A01, D01: 18,5

C00: 19,5

A00, A01, D01: 23,0

C00: 24,0

A00, A01, D01: 23,0

C00: 24,0

A00, A01, D01: 23,00

C00: 24,00

Công tác xã hội

15

14

18

15,0

15,0

18,0

A00, A01, C00, D01: 16,25

Giới và phát triển

14,5

14

18

15,0

15,0

18,0

A00, A01, C00, D01: 15,00

Luật

16

15

18

16,0

20,0

21,5

A00, A01, C00, D01: 21,50

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

18 (D01, A00, A01)

19 (C00)

A00, A01, D01: 16

C00: 17

A00, A01, D01: 18

C00: 19

 

17,0

21,0

22,0

A00, A01, C00, D01: 23,25

Truyền thông đa phương tiện

16,5 (D01, A00, (A01)

17,5 (C00)

A00, A01, D01: 16

C00: 17

A00, A01, D01: 18

C00: 19

 

19,0

24,0

25,0

A00, A01, C00, D01: 24,75

Kinh tế

 

A00, A01, D01: 15

C00: 16

A00, A01, D01: 18

C00: 19

 

A00, A01, D01: 16,0

C00: 17,0

19,5

A00, A01, D01: 20,0

C00: 21,0

A00, A01, D01: 22,00

C00: 23,00

Luật kinh tế

 

15

18

16,0

18,5

21,0

A00, A01, C00, D01: 21,00

Tâm lý học

 

15

18

15,0

19,5

21,0

A00, A01, C00, D01: 21,50

Xã hội học

 

 

 

15,0

23,5

18,0

 

Công nghệ thông tin

 

 

 

15,0

16,0

19,0

A00, A01, D01, D09: 18,50

Quản trị kinh doanh

(Chất lượng cao)

 

 

 

 

A00, A01, D01: 23,0

C00: 24,0

A00, A01, D01: 23,0

C00: 24,0 

A00, A01, D01: 23,00

C00: 24,00

Quản trị kinh doanh

(Liên kết Quốc tế chuyên ngành Kinh doanh và Thương mại quốc tế)

 

 

 

 

16,0

18,0

A00, A01,

D01: 23,00
C00: 24,00

D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH

Trường Học viện Phụ nữ Việt Nam

Thư viện tại trường

 

Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]

Chuyên trang thông tin Tuyển Sinh Số cung cấp thông tin tuyển sinh từ Bộ GD & ĐT và các trường ĐH - CĐ trên cả nước. 

Nội dung thông tin tuyển sinh của các trường được chúng tôi tập hợp từ các nguồn:
- Thông tin từ các website, tài liệu của Bộ GD&ĐT và Tổng Cục Giáo Dục Nghề Nghiệp;
- Thông tin từ website của các trường;
- Thông tin do các trường cung cấp.

Giấy phép số 698/GP - TTĐT do Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội cấp ngày 25/02/2019.

 
Hợp tác truyền thông
DMCA.com Protection Status
Giới thiệu | Bản quyền thông tin | Chính sách bảo mật