1. Thời gian tuyển sinh
- Thời gian nộp hồ sơ đăng ký dự thi và lệ phí tuyển sinh (tất cả các phương thức gồm tuyển thẳng; xét tuyển; xét tuyển kết hợp với thi tuyển):
- Thời gian thi tuyển:
2. Đối tượng tuyển sinh
3. Phạm vi tuyển sinh
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
Phương thức 1: Tuyển thẳng.
* Đối tượng
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT thuộc các đối tượng sau được tuyển thẳng vào đại học hệ chính quy:
a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc.
b) Thí sinh đã trúng tuyển vào Trường ĐHSP Nghệ thuật TW nhưng có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên
xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ.
c) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia.
d) Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế.
e) Thí sinh năng khiếu nghệ thuật đã tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp trung cấp các trường năng khiếu nghệ thuật, đoạt giải
chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc, mỹ thuật được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận thì được
xét tuyển thẳng vào học các ngành học tương ứng trình độ đại học. Thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến
ngày đăng ký tuyển thẳng vào trường.
g) Học sinh đã tốt nghiệp trường THPT chuyên của các tỉnh, thành phố được tuyển thẳng vào các ngành phù hợp với môn học
chuyên hoặc môn đoạt giải nếu đáp ứng điều kiện: ba năm học THPT chuyên của tỉnh đạt học sinh giỏi hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba
trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức.
h) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định.
i) Đối với thí sinh là người nước ngoài: căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và
năng lực Tiếng Việt quy định tại Điều 6, Thông tư số 30/2018/TT - BGDĐT ngày 24/12/2018 quy định về quản lý người nước ngoài
học tập tại Việt Nam của Bộ trưởng Bộ GDĐT để xem xét, quyết định.
k) Thí sinh tốt nghiệp Trung cấp, Cao đẳng đúng ngành/chuyên ngành phù hợp đạt loại giỏi trở lên.
l) Tuyển thẳng vào học bồi dưỡng kiến thức (Theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
Đối với các ngành nghệ thuật, ngoài các quy định theo điểm e sẽ có quy định về năng khiếu riêng cho từng ngành.
Phương thức 2: Xét tuyển điểm môn văn hóa đối với các ngành Quản lý Văn hoá, Du lịch, Công tác Xã hội, Công nghệ May.
* Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT:
- Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2015 đến năm 2021 và tốt nghiệp THPT năm 2022: Đăng ký trên cổng tuyển sinh của
Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định. Nộp hồ sơ bằng hình thức trực tiếp/hoặc qua đường bưu điện về Trường ĐHSP Nghệ thuật
TW.
- Điều kiện ĐKXT: Dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp 3 môn thi tương ứng với ngành đăng ký.
* Xét tuyển kết quả học bạ THPT:
Điều kiện ĐKXT: Điểm trung bình môn 5 học kỳ đầu tiên bậc THPT của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí
sinh đăng ký phải đạt từ 5.0 điểm trở lên.
Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp với thi tuyển (Hệ đại học chính quy)
* Xét tuyển môn Ngữ văn/ Lịch sử.
- Điểm TBC môn Ngữ văn/ Lịch sử của 5 học kỳ đầu tiên bậc THPT hoặc điểm thi tốt nghiệp THPT Quốc gia tối thiểu đạt 5.0 trở lên.
- Riêng ngành Sư phạm điểm TBC môn Ngữ văn của 6 học kỳ bậc THPT tối thiểu đạt 6,5 trở lên và phải có học lực lớp 12 xếp
loại từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên; trường hợp thí sinh dự thi có điểm thi năng khiếu do Trường tổ chức
đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì điểm TBC môn Ngữ văn của 6 học kỳ bậc THPT tối thiểu đạt 5,0 trở lên.
* Thi tuyển các môn năng khiếu
- Trường hợp thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi Tốt nghiệp THPT để xét tuyển, điểm môn Ngữ văn của 2 ngành Sư phạm Âm nhạc
và Sư phạm Mỹ thuật theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT xác định. Thời gian nhận hồ sơ và lệ phí xét tuyển: Từ
tháng 01/2022 đến 30/6/2022 bằng hình thức trực tiếp/trực tuyến hoặc qua đường bưu điện về Trường ĐHSP Nghệ thuật TW.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
- Thí sinh được xét trúng tuyển khi đã tốt nghiệp trung học phổ thông;
- Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển môn văn hóa theo kết quả học bạ THPT của 05 học kỳ đầu, điểm trung bình cộng từng môn
văn hóa xét theo từng ngành, chuyên ngành đăng ký dự tuyển phải đạt từ 5,0.
Riêng ngành sư phạm thực hiện theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đối với thí sinh sử dụng kết quả trong kỳ thi Quốc gia từ năm 2015 thực hiện ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy
định của bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cách tính điểm các môn văn hóa theo kết quả học bạ THPT của 05 học kỳ đầu: Là điểm trung bình cộng kết quả học kỳ 1,2 lớp
10, học kỳ 1,2 lớp 11, học kỳ 1 lớp 12 của môn học.
- Các trường hợp thí sinh tốt nghiệp trước năm 2015 bị mất học bạ THPT nếu có xác nhận của cơ quan chủ quản, nhà trường sẽ
lấy kết quả môn văn hóa của ngành/chuyên ngành đăng ký dự thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT.
4.3. Chính sách ưu tiên và xét tuyển thẳng
6. Học phí
Mức học phí của trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương Hà Nội như sau:
- Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên:
- Nghệ thuật:
- Sản xuất và chế biến:
- Nhân văn và Dịch vụ xã hội:
Ngành đào tạo | Mã ngành | Mã phương thức xét tuyển | Tên phương thức xét tuyển | Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu |
Sư phạm Âm nhạc/ Chuyên ngành Sư phạm Âm nhạc Mầm non | 7140221 | 100 hoặc 200 và 405 | Xét tuyển kết hợp thi tuyển |
N00 |
480 |
Thanh nhạc | 7210205 | 100 hoặc 200 và 405 | Xét tuyển kết hợp thi tuyển |
N00 |
70 |
Piano | 7210208 | 100 hoặc 200 và 405 | Xét tuyển kết hợp thi tuyển |
N00 |
30 |
Sư phạm Mỹ thuật/ Chuyên ngành Sư phạm Mỹ thuật Mầm non | 7140222 | 100 hoặc 200 và 405 | Xét tuyển kết hợp thi tuyển |
H00 |
320 |
Thiết kế thời trang | 7210401 | 100 hoặc 200 và 405 | Xét tuyển kết hợp thi tuyển |
H00 |
120 |
Thiết kế đồ họa | 7210403 | 100 hoặc 200 và 405 | Xét tuyển kết hợp thi tuyển |
H00 |
220 |
Hội họa | 7210103 | 100 hoặc 200 và 405 | Xét tuyển kết hợp thi tuyển |
H00 |
20 |
Công nghệ may | 7540204 | 100 hoặc 200 và 405 | Xét tuyển kết hợp thi tuyển |
H00, D01, A00 |
100 |
Quản lý văn hóa/ Chuyên ngành Quản lý văn hóa nghệ thuật, Quản lý văn hóa du lịch | 7229042 | 100 hoặc 200 và 405 | Xét tuyển kết hợp thi tuyển |
C00, N00, H00, R00 |
100 |
Công tác xã hội | 7760101 | 100, 200 | Xét tuyển |
C00, C03, C04, D |
80 |
Du lịch | 7810101 | 100, 200 | Xét tuyển |
C00, C03, C04, D |
120 |
Diễn viên kịch - điện ảnh | 7210234 | 100 hoặc 200 và 405 | Xét tuyển kết hợp thi tuyển |
S00 |
80 |
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
Ngành
|
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 (2 môn năng khiếu nhân hệ số 2) |
Năm 2022 (2 môn năng khiếu nhân hệ số 2) |
|
Đối với các khối thi năng khiếu |
Các tổ hợp môn khác |
||||
SP Âm nhạc |
27 | 30 | 32 |
- Đối với thí sinh xét điểm văn hoá học bạ THPT: 32,5 điểm - Đối với thí sinh xét điểm văn hoá THPT Quốc gia: 32,0 điểm. |
|
SP Âm nhạc Mầm non |
27 | 30 | 32 | ||
SP Mỹ thuật | 27 | 29 | 30 |
- Đối với thí sinh xét điểm văn hoá học bạ THPT: 32,5 điểm - Đối với thí sinh xét điểm văn hoá THPT Quốc gia: 32,0 điểm. |
|
SP Mỹ thuật Mầm non | 27 | 30 | |||
Quản lý văn hóa |
27 (N00, H00, R00)
17 (C00)
|
N00: 28
R00: 23
H00: 28
|
17
|
18 điểm (Tổ hợp C00) 27 điểm (Khối H00, N00) |
- Tổ hợp N00: 30,0 điểm - Tổ hợp H00: 30,0 điểm - Tổ hợp R00: 24,0 điểm - Tổ hợp C00: 18,0 điểm |
Thiết kế Thời trang | 29 | 29 | 33 | 31 | |
Công nghệ may |
27 (H00) 17 (A00, D01) |
28 |
17 |
18 điểm (Tổ hợp A00, D) 27 điểm (Khối H00) |
- Tổ hợp H00: 30,0 điểm - Tổ hợp A01: 18,0 điểm - Tổ hợp D01: 18,0 điểm |
Thiết kế Đồ họa |
31 | 35 | Điểm kiểm tra năng khiếu lần 2 (Môn 2 - Hình hoạ, Môn 3 - Vẽ màu) mỗi môn phải đạt từ 7.0 điểm trở lên, điểm xét tuyển môn Văn đạt 5.0 điểm trở lên. | 35 | |
Hội họa |
27 | 29 | 34 | 33 | |
Thanh nhạc |
36 |
38 (Điểm thi môn chuyên ngành Thanh nhạc >= 8,0) |
|
38 điểm (Môn 3 - Thanh nhạc chuyên ngành phải có kết quả từ 8.0 điểm trở lên) |
32,0 điểm (Môn 3 - Thanh nhạc chuyên ngành phải có kết quả từ 8.0 điểm trở lên) |
Piano |
34.5 |
36 (Điểm thi môn chuyên ngành Piano >= 7,0) |
|
33 điểm (Môn 3 - Piano chuyên ngành phải có kết quả từ 6.5 điểm trở lên). |
33,0 điểm (Môn 3 - Piano chuyên ngành phải có kết quả từ 6.5 điểm trở lên). |
Diễn viên kịch - điện ảnh |
27 | 25 | 32 điểm (Điểm 2 môn Hình thể - Tiếng nói và Diễn xuất đạt từ 13 điểm trở lên chưa nhân hệ số) | 21 | |
Công tác xã hội |
17 | 18 điểm (Tổ hợp C00, C03, C04, D00) | 18 điểm (Xét tổ hợp C00, C03, C04, D01) | ||
Du lịch |
17 | 18 điểm (Tổ hợp C00, C03, C04, D) | 18 điểm (Xét tổ hợp C00, C03, C04, D01) |
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: tuyensinhso.com@gmail.com
Chuyên trang thông tin Tuyển Sinh Số cung cấp thông tin tuyển sinh chính thức từ Bộ GD & ĐT và các trường ĐH - CĐ trên cả nước.
Nội dung thông tin tuyển sinh của các trường được chúng tôi tập hợp từ các nguồn:
- Thông tin từ các website, tài liệu của Bộ GD&ĐT và Tổng Cục Giáo Dục Nghề Nghiệp;
- Thông tin từ website của các trường
- Thông tin do các trường cung cấp
Giấy phép số 698/GP - TTĐT do Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội cấp ngày 25/02/2019.