CỔNG THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG LỚN NHẤT VIỆT NAM

Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên

Cập nhật: 31/03/2023

A. GIỚI THIỆU

  • Tên trường: Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên
  • Tên tiếng Anh: Thai Nguyen University Of Education (TUE)
  • Mã trường: DTS
  • Loại trường: Công lập
  • Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Văn bằng 2 - Liên thông - Liên kết Quốc tế
  • Địa chỉ: Số 20, đường Lương Ngọc Quyến, phường Quang Trung, thành phố Thái Nguyên
  • SĐT: 0280.3653559 - 02083 85101
  • Email: [email protected]
  • Website: http://dhsptn.edu.vn/ hoặc http://tnue.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/tnuetn/

B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2023 (Dự kiến)

I. Thông tin chung

1. Thời gian xét tuyển

  • Xét tuyển thắng: Sau khi đăng ký trực tuyến thành công, thí sinh gửi hồ sơ bản cứng về Trường trước 17h00 ngày 20/06/2023 (tính theo dấu bưu điện).
  • Xét tuyển theo Kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội hoặc Kết quả thi đánh giá năng lực của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội: Sau khi đăng ký trực tuyến thành công, thí sinh nộp hồ sơ bản cứng về trường trước 17h00 ngày 20/06/2023 (tính theo dấu bưu điện).
  • Xét tuyển theo học bạ: Sau khi đăng ký trực tuyến thành công, thí sinh nộp hồ sơ bản cứng về trường trước 17h00 ngày 20/06/2023 (tính theo dấu bưu điện).
  • Xét tuyển theo Kết quả thi tốt nghiệp THPT: Từ ngày 05/07/2023 đến 17h00 ngày 25/07/2023 thí sinh đăng ký tuyển sinh trên hệ thống của Bộ GD&ĐT
    • Đối với thí sinh tự do (tốt nghiệp từ năm 2022 trở về trước) phải đăng ký cấp tài khoản sử dụng cho việc đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống của Bộ GD&ĐT tại điểm tiếp nhận (Sở GD&ĐT hoặc địa điểm do Sở GD&ĐT chỉ định) từ ngày 05/7/2023 đến ngày 11/07/2023.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trên phạm vi cả nước.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

  • Phương thức 1: Xét tuyển thẳng;
  • Phương thức 2: Xét kết quả (KQ) đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội hoặc Kết quả thi đánh giá năng lực của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội;
  • Phương thức 3: Xét tuyển theo học bạ THPT;
  • Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023.

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

a. Phương thức 1: Xét tuyển thẳng

- Xét tuyển thẳng những thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GD&ĐT, Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải; cụ thể như sau:

a) Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;

b) Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc, mỹ thuật được Bộ Văn hóa, Thể thao & Du lịch công nhận; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng, được xét tuyển thẳng vào ngành Giáo dục Mầm non.

c) Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng, được xét tuyển thẳng vào ngành Giáo dục Thể chất.

d) Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động Thương binh & Xã hội cử đi; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng, được xét tuyển thẳng vào ngành phù hợp với môn thi.

- Đối với những thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu, Trường có thể áp dụng các tiêu chí phụ. Các tiêu chí phụ sẽ được Hội đồng tuyển sinh áp dụng lần lượt khi xét tuyển các ngành. Khi áp dụng tiêu chí 1 để loại, nếu tiêu chí 1 vẫn bằng nhau thì xét tiêu chí tiếp theo cho đến hết tiêu chí 5, đến khi xác định được số lượng thí sinh trúng tuyển bằng số chỉ tiêu, cụ thể:

  • Điểm trung bình chung các môn học lớp 12 (làm tròn đến 1 chữ số thập phân).
  • Điểm trung bình chung các môn học lớp 11, 12 (làm tròn đến 1 chữ số thập phân).
  • Điểm trung bình chung các môn học lớp 10, 11, 12 (làm tròn đến 1 chữ số thập phân).
  • Điểm trung bình chung các môn học lớp 10, 11, 12 (làm tròn đến 1 chữ số thập phân). Học lực lớp 11, 12
  • Điểm trung bình chung các môn học lớp 10, 11, 12 (làm tròn đến 1 chữ số thập phân). Học lực lớp 10, 11, 12.

b. Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội hoặc Kết quả thi đánh giá năng lực của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội

* Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội

  • Xét theo tổng điểm của 3 phần thi đánh giá năng lực, lấy từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển.

Điểm xét tuyển = Điểm Tư duy định lượng +  Điểm Tư duy định tính + Điểm Khoa học

* Đánh giá năng lực của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội

-Xét theo tổng điểm của các môn thi đánh giá đã nhân hệ số cộng với điểm ưu tiên (khu vực, đối tượng nếu có), lấy từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm trúng tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân.

STT

Ngành xét tuyển

Mã ngành

Môn thi đánh giá 1

(hệ số 2)

Môn thi đánh giá 2

(hệ số 1)

1

Giáo dục Tiểu học

7140202

Toán

Ngữ văn

Ngữ văn

Tiếng Anh

Toán

Tiếng Anh

2

Giáo dục Chính trị

7140205

Ngữ văn

Lịch sử

3

Sư phạm Toán học

7140209

Toán

Vật lí

Toán

Hóa học

Toán

Tiếng Anh

4

Sư phạm Tin học

7140210

Toán

Vật lí

Toán

Tiếng Anh

5

Sư phạm Vật lý

7140211

Vật lí

Toán

Vật lí

Tiếng Anh

6

Sư phạm Hoá học

7140212

Hóa học

Toán

Hóa học

Tiếng Anh

7

Sư phạm Sinh học

7140213

Sinh học

Hóa học

Sinh học

Tiếng Anh

8

Sư phạm Ngữ văn

7140217

Ngữ văn

Lịch sử

Ngữ văn

Tiếng Anh

9

Sư phạm Lịch sử

7140218

Lịch sử

Ngữ văn

Lịch sử

Tiếng Anh

10

Sư phạm Địa lý

7140219

Địa lí

Ngữ văn

Địa lí

Lịch sử

Điểm xét tuyển = (Môn thi đánh giá 1)* hệ số 2  +  (Môn thi đánh giá 2)* hệ số 1 + Điểm ưu tiên (nếu có)

  • Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT và một năm kế tiếp.
  • Nếu tổng điểm của 2 môn thi đánh giá đã nhân hệ số trong tổ hợp xét tuyển (theo thang điểm 30) đạt được nhỏ hơn 22,5 điểm thì Điểm ưu tiên được áp dụng tại khoản 3, Điều 7 tại Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT.
  • Nếu tổng điểm của 2 môn thi đánh giá đã nhân hệ số trong tổ hợp xét tuyển (theo thang điểm 30) đạt được từ 22,5 thì điểm ưu tiên được áp dụng tại khoản 4, Điều 7 tại Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT, cụ thể: Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng chính sách.

-Đối với những thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu, Trường có thể áp dụng các tiêu chí phụ. Các tiêu chí phụ sẽ được Hội đồng tuyển sinh áp dụng lần lượt khi xét tuyển các ngành. Khi áp dụng tiêu chí 1 để loại, nếu tiêu chí 1 vẫn bằng nhau thì xét tiêu chí tiếp theo cho đến hết tiêu chí 5, đến khi xác định được số lượng thí sinh trúng tuyển bằng số chỉ tiêu, cụ thể:

  • Điểm trung bình chung các môn học lớp 12 (làm tròn đến 1 chữ số thập phân).
  • Điểm trung bình chung các môn học lớp 11, 12 (làm tròn đến 1 chữ số thập phân).
  • Điểm trung bình chung các môn học lớp 10, 11, 12 (làm tròn đến 1 chữ số thập phân).
  • Điểm trung bình chung các môn học lớp 10, 11, 12 (làm tròn đến 1 chữ số thập phân). Học lực lớp 11, 12.
  • Điểm trung bình chung các môn học lớp 10, 11, 12 (làm tròn đến 1 chữ số thập phân). Học lực lớp 10, 11, 12.

c. Phương thức 3: Xét tuyển theo học bạ

  • Yêu cầu học lực cả năm lớp 12 đạt loại Giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 8,0 trở lên. Riêng các ngành Giáo dục Thể chất, Giáo dục học và Tâm lý học giáo dục yêu cầu học lực cả năm lớp 12 đạt loại Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt từ 6,5 trở lên.

- Đối với những thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu, Trường có thể áp dụng các tiêu chí phụ. Các tiêu chí phụ sẽ được Hội đồng tuyển sinh áp dụng lần lượt khi xét tuyển các ngành. Khi áp dụng tiêu chí 1 để loại, nếu tiêu chí 1 vẫn bằng nhau thì xét tiêu chí tiếp theo cho đến hết tiêu chí 5, đến khi xác định được số lượng thí sinh trúng tuyển bằng số chỉ tiêu, cụ thể:

  • Điểm trung bình chung các môn học lớp 12 (làm tròn đến 1 chữ số thập phân).
  • Điểm trung bình chung các môn học lớp 11, 12 (làm tròn đến 1 chữ số thập phân).
  • Điểm trung bình chung các môn học lớp 10, 11, 12 (làm tròn đến 1 chữ số thập phân).
  • Điểm trung bình chung các môn học lớp 10, 11, 12 (làm tròn đến 1 chữ số thập phân). Học lực lớp 11, 12
  • Điểm trung bình chung các môn học lớp 10, 11, 12 (làm tròn đến 1 chữ số thập phân). Học lực lớp 10, 11, 12.

d. Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT

  • Nhà trường sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả thi.

5. Học phí

  • Sinh viên thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên được miễn học phí.
  • Sinh viên không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên sẽ không được miễn học phí.

II. Các ngành tuyển sinh

1. Nhóm ngành đào tạo giáo viên

STT

Ngành học/ Tổ hợp môn xét tuyển

Mã tổ hợp

Mã ngành

Chỉ tiêu 
(Dự kiến)

Tỷ lệ chỉ tiêu

PT1

PT2

PT3

PT4

1

Giáo dục Mầm non

C14
C19
C20
D66

7140201

200

4%

-

40%

56%

2

Giáo dục Tiểu học

D01

7140202

200

-

 5%

35%

60%

3

Giáo dục Chính trị

C00
C20
C19
C14

7140205

40

-

10%

35%

55%

4

Giáo dục Thể chất

C00
C14
C20
B03

7140206

40

 5%

-

45%

50%

5

Sư phạm Toán học

A00
A01
D01

7140209

100

 5%

10%

10%

75%

6

Sư phạm Tin học

A00
A01
D01

7140210

70

 5%

 5%

30%

60%

7

Sư phạm Vật lý

A00
A01
D01

7140211

40

10%

10%

30%

50%

8

Sư phạm Hoá học

A00
B00
D01
D07

7140212

50

 4%

 6%

40%

50%

9

Sư phạm Sinh học

B00
B08
A00
D01

7140213

40

10%

10%

30%

50%

10

Sư phạm Ngữ văn

C00
D14
D01

7140217

100

 5%

5%

40%

50%

11

Sư phạm Lịch sử

C00
D14
C19

7140218

50

 4%

10%

36%

50%

12

Sư phạm Địa lý

C00
C04
D10
D01

7140219

50

4%

10%

36%

50%

13

Sư phạm Tiếng Anh 
(Tiếng Anh hệ số 2)

D01
D09
D15

7140231

80

 5%

-

20%

75%

14

Sư phạm Khoa học tự nhiên

A00
B00

7140247

50

 4%

 6%

 40%

50%

15

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

C00
D14
D15

7140249

50

4%

10%

36%

50%

Tổng chỉ tiêu

1160

-

-

-

-

* Ghi chú:

  • Trường sẽ tổ chức xét tuyển lần lượt từ Phương thức 1 đến Phương thức 4. Chỉ tiêu còn thừa của các phương thức xét tuyển trước (nếu còn) sẽ được bổ sung vào chỉ tiêu xét tuyển ở phương thức sau.
  • Thí sinh trúng tuyển vào nhóm ngành đào tạo giáo viên sẽ được hỗ trợ tiền đóng học phí và tiền sinh hoạt phí theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Nhóm ngành không phải đào tạo giáo viên

STT

Ngành học/ Tổ hợp môn xét tuyển

Mã Tổ hợp

Mã ngành

Chỉ tiêu 
(Dự kiến)

Tỷ lệ chỉ tiêu

PT1

PT2

PT3

PT4

1

Giáo dục học

C00
C20
C14
D66

7140101

30

-

10%

30%

60%

2

Tâm lý học giáo dục

C00
C20
C14
B00

7310403

30

-

10%

30%

60%

Tổng chỉ tiêu

60

-

-

-

-

* Ghi chú:

  • Thí sinh trúng tuyển vào nhóm ngành không phải đào tạo giáo viên sẽ không được hỗ trợ tiền học phí và tiền sinh hoạt phí theo quy định của Bộ GD&ĐT, phải đóng học phí theo mức quy định của Trường.

*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng

C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM

Điểm chuẩn của trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên như sau:

Ngành học

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Xét theo kết quả kỳ thi THPT QG

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Giáo dục học

18

22

18,50

15

17,00

25,00

Giáo dục Mầm non

18

24.23

25

27,50

26,25

25,75

Giáo dục Tiểu học

18

25.25

21

23,75

24,00

25,75

Giáo dục Chính trị

18

22

18,50

25

25,75

25,50

Giáo dục Thể chất 

19

24.88

17,50

24

22,00

24,25

Sư phạm Toán học

18

25.05

19

24

24,50

28,15

Sư phạm Tin học

18

25

18,50

19

19,50

25,50

Sư phạm Vật lý

18

25

18,50

19,50

23,65

27,50

Sư phạm Hoá học

18

25

18,50

20

24,25

27,50

Sư phạm Sinh học

18

25

18,50

19

21,25

27,25

Sư phạm Ngữ văn

18

24.65

19

24

26,75

26,50

Sư phạm Lịch sử

18

24

18,50

24

27,50

26,25

Sư phạm Địa lý

18,50

24

18,50

24

26,25

26,00

Sư phạm Tiếng Anh

18

24.35

19

24

25,00

27,75

Quản lý Giáo dục

18

22

18,50

 

 

 

Tâm lý học giáo dục

18

22

18,50

15

16,50

25,25

Sư phạm Khoa học tự nhiên

18

25

18,50

19

19,00

26,75

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

 

 

 

 

24,75

24,00

D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH

Trường Đại học Sư phạm - ĐH Thái Nguyên

 

Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]

Chuyên trang thông tin Tuyển Sinh Số cung cấp thông tin tuyển sinh từ Bộ GD & ĐT và các trường ĐH - CĐ trên cả nước. 

Nội dung thông tin tuyển sinh của các trường được chúng tôi tập hợp từ các nguồn:
- Thông tin từ các website, tài liệu của Bộ GD&ĐT và Tổng Cục Giáo Dục Nghề Nghiệp;
- Thông tin từ website của các trường;
- Thông tin do các trường cung cấp.

Giấy phép số 698/GP - TTĐT do Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội cấp ngày 25/02/2019.

 
Hợp tác truyền thông
DMCA.com Protection Status
Giới thiệu | Bản quyền thông tin | Chính sách bảo mật