1. Thời gian và hồ sơ xét tuyển
2. Đối tượng tuyển sinh
3. Phạm vi tuyển sinh
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Quy định của ĐHQGHN;
- Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 theo tổ hợp các môn/ bài thi tương ứng;
- Xét tuyển theo phương thức khác (SAT, A-LEVEL, ACT, IELTS):
+ Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level);
+ Xét tuyển thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm theo quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ĐHQGHN;
+ Xét tuyển thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm theo quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ĐHQGHN;
+ Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
a. Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và dự bị đại học (Theo Quy chế của Bộ GD&ĐT và Hướng dẫn của ĐHQGHN).
b. Thí sinh sử ụng kết quả kỳ thi trung học phổ thông năm 2020 đạt ngư ng đảm ảo chất lượng đầu vào o ĐHQGHN quy định và ngư ng yêu cầu c a Trường theo từng ngành (sẽ được thông áo chi tiết sau).
Riêng đối với các chương trình đào tạo chất lượng cao theo đề án với học phí tương ứng với chất lượng đào tạo hoặc chương trình đào tạo tiên tiến, thí sinh phải đáp ứng thêm điều kiện về trình độ Tiếng Anh: có điểm thi môn Tiếng Anh kỳ thi THPT năm 2020 đạt từ 4,0 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc một trong các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế được công nhận qui đổi theo Quy chế xét tuyển.
c. Thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; gọi tắt là chứng chỉ A-Level): Thí sinh sử ụng chứng chỉ A-Level có kết quả 3 môn thi trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn theo các tổ hợp quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60), (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) mới đủ điều kiện đăng ký để xét tuyển.
d. Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600 hoặc 1450/2400 trở lên (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi). Mã đăng ký của ĐHQGHN với Tổ chức thi SAT (The College Boar ) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT).
e. Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36, trong đó các điểm thành phần môn Toán (Mathematics) ≥ 35/60 và môn Khoa học (Science) ≥ 22/40 (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi).
f. Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi và có tổng điểm 2 môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm trong kỳ thi THPT năm 2020 (trong đó bắt buộc phải có môn Toán).
4.3. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
5. Học phí
Học phí dự kiến của trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội năm học 2020-2021 như sau:
- Đối với sinh viên chính quy: 1.170.000 VNĐ/ tháng/ sinh viên.
- Đối với sinh viên CTĐT tiên tiến: (Hoá học***, Khoa học môi trường***): 3.500.000 VNĐ/ tháng/ sinh viên.
- Đối với sinh viên CTĐT chất lượng cao theo đề án với học phí tương ứng với chất lượng đào tạo:
+ Công nghệ sinh học**, Công nghệ kỹ thuật hóa học**, Hóa ược**, Công nghệ kỹ thuật môi trường**: 3.500.000 VNĐ/ tháng/ sinh viên.
+ Máy tính và khoa học thông tin**: 3.000.000 VNĐ/ tháng/ sinh viên.
Tên ngành
|
Mã xét tuyển
|
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu |
||
Xét tuyển thẳng, ƯTXT |
Theo KQ thi THPT |
Theo phương thức khác | |||
QHT01 | A00, A01, D07, D08 | 8 | 40 | 2 | |
QHT02 | A00, A01, D07, D08 | 5 | 42 | 3 | |
Máy tính và khoa học thông tin* |
QHT90 | A00, A01, D07, D08 | 7 | 68 | 5 |
Máy tính và khoa học thông tin** |
QHT40 | A00, A01, D07, D08 | 2 | 48 | |
Khoa học dữ liệu* |
QHT93 | A00, A01, D07, D08 | 5 | 42 | 3 |
QHT03 | A00, A01, B00, C01 | 13 | 65 | 2 | |
QHT04 | A00, A01, B00, C01 | 2 | 48 | ||
QHT05 |
A00, A01, B00, C01
|
30 | |||
Kỹ thuật điện tử và tin học* |
QHT94 | A00, A01, B00, C01 | 5 | 53 | 2 |
QHT06 | A00, B00, D07 | 8 | 47 | 5 | |
Hoá học*** |
QHT41 | A00, B00, D07 | 2 | 35 | 3 |
QHT07 | A00, B00, D07 | 5 | 53 | 2 | |
Công nghệ kỹ thuật hoá học** |
QHT42 | A00, B00, D07 | 2 | 36 | 2 |
Hoá dược** |
QHT43 | A00, B00, D07 | 9 | 65 | 6 |
QHT08 | A00, A02, B00, D08 | 8 | 67 | 5 | |
QHT09 | A00, A02, B00, D08 | 8 | 67 | 5 | |
Công nghệ sinh học** |
QHT44 | A00, A02, B00, D08 | 2 | 76 | 2 |
Địa lí tự nhiên |
QHT10 | A00, A02, B00, D08 | 2 | 28 | |
Khoa học thông tin địa không gian* |
QHT91 |
A00, A01, B00, D10
|
30 | ||
QHT12 | A00, A01, B00, D10 | 2 | 68 | ||
Quản lý phát triển đô thị và bất động sản* |
QHT95 | A00, A01, B00, D10 | 2 | 38 | |
QHT13 | A00, A01, B00, D07 | 5 | 73 | 2 | |
Khoa học môi trường*** |
QHT45 |
A00, A01, B00, D07
|
20 | ||
QHT15 | A00, A01, B00, D07 | 2 | 56 | 2 | |
Công nghệ kỹ thuật môi trường** |
QHT46 |
A00, A01, B00, D07
|
20 | ||
Khoa học và công nghệ thực phẩm* |
QHT96 | A00, A01, B00, D07 | 2 | 46 | 2 |
QHT16 | A00, A01, B00, D07 | 2 | 46 | 2 | |
QHT17 |
A00, A01, B00, D07
|
30 | |||
Tài nguyên và môi trường nước* |
QHT92 |
A00, A01, B00, D07
|
30 | ||
QHT18 |
A00, A01, B00, D07
|
30 | |||
QHT20 | A00, A01, B00, D07 | 2 | 48 | ||
Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường* |
QHT97 |
A00, A01, B00, D07
|
40 |
Ghi chú:
(-) * Chương trình đào tạo thí điểm.
(-) ** Chương trình đào tạo chất lượng cao theo đề án với học phí tương ứng với chất lượng đào tạo. Thí sinh đăng ký xét tuyển cần đáp ứng điều kiện về trình độ Tiếng Anh: điểm thi môn Tiếng Anh kỳ thi THPT năm 2020 đạt từ 4,0 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc một trong các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế được công nhận qui đổi theo Quy chế xét tuyển;
(-) *** Chương trình đào tạo tiên tiến. Thí sinh đăng ký xét tuyển cần đáp ứng điều kiện về trình độ Tiếng Anh: điểm thi môn Tiếng Anh kỳ thi THPT năm 2020 đạt từ 4,0 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc một trong các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế được công nhận qui đổi theo Quy chế xét tuyển;
(-) Chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp của một ngành/nhóm ngành hoặc chương trình đào tạo: bằng nhau cho tất cả các tổ hợp môn xét tuyển. Do đó thí sinh chỉ cần đăng ký một tổ hợp môn xét tuyển có kết quả thi cao nhất.
(-) Tiêu chí phụ khi xét tuyển theo kết quả của kỳ thi THPT năm 2020 c a từng chương trình đào tạo: Trong trường hợp số thí sinh đạt ngưỡng điểm trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu của ngành/nhóm ngành và chương trình đào tạo, các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách sẽ được xét trúng tuyển theo điều kiện phụ: tổng điểm ba môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển (không nhân hệ số và chưa làm tròn); nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.
(-) Trường ĐHKHTN chưa có CTĐT dành cho SV khiếm thị hoặc khiếm thính.
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
Ngành |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 (Xét theo KQ thi THPT) |
Toán học | 18.10 | 20 | 23,6 |
Toán tin | 19.25 | 22 | 25,2 |
Máy tính và khoa học thông tin* | 20.15 | 23.50 | 26,1 |
Máy tính và khoa học thông tin** | 18.45 | 20.75 | 24,8 |
Vật lý học | 17.25 | 18 | 22,5 |
Khoa học vật liệu | 16 | 16.25 | 21,8 |
Công nghệ kỹ thuật hạt nhân | 16.05 | 16.25 | 20,5 |
Kỹ thuật điện tử và tin học* |
25 | ||
Hoá học | 19.70 | 20.50 | 24,1 |
Hoá học ** | 17 | 16 | 18,5 |
Công nghệ kỹ thuật hoá học | 20.20 | 21.75 | 24,8 |
Công nghệ kỹ thuật hoá học** | 17.05 | 16 | 18,5 |
Hoá dược** | 20.35 | 20.25 | 23,8 |
Địa lí tự nhiên | 15 | 16 | 18 |
Khoa học thông tin địa không gian* | 15.20 | 16 | 18 |
Quản lý đất đai | 16.35 | 16 | 20,3 |
Quản lý phát triển đô thị và bất động sản* |
21,4 | ||
Sinh học | 18.70 | 20 | 23,1 |
Công nghệ sinh học | 20.55 | 22.75 | 25,9 |
Công nghệ sinh học** | 19.10 | 18.75 | 21,5 |
Khoa học môi trường | 16 | 17 | 17 |
Khoa học môi trường** | 15.05 | 16 | 17 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 16.45 | 17 | 18 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường**
|
16 | 18 | |
Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu | 15.05 | ||
Tài nguyên trái đất | 15.20 | ||
Khoa học đất | 17 | ||
Khí tượng và khí hậu học
|
16 | 18 | |
Hải dương học | 16 | 17 | |
Tài nguyên và môi trường nước*
|
16 | 17 | |
Địa chất học | 16 | 17 | |
Kỹ thuật địa chất | 16 | ||
Quản lý tài nguyên và môi trường
|
16 | 17 | |
Khoa học và công nghệ thực phẩm* |
24,4 | ||
Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường* |
17 |
Điểm chuẩn là tổng điểm của 3 bài thi (theo tổ hợp tương ứng) cộng với điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng (nếu có) và áp dụng cho tất cả các tổ hợp của ngành.
Thí sinh tốt nghiệp THPT và điểm của tổ hợp đăng ký xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ điểm chuẩn trở lên của ngành đăng ký được coi là trúng tuyển vào Trường Đại học Khoa học Tự nhiên. Riêng đối với các chương trình đào tạo chất lượng cao theo đề án với học phí tương ứng với chất lượng đào tạo (**) hoặc chương trình đào tạo tiên tiến (***), thí sinh phải đáp ứng thêm điều kiện về trình độ tiếng Anh: có điểm thi môn tiếng Anh kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 đạt từ 4,0 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc một trong các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế được công nhận qui đổi theo Quy chế xét tuyển.
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]
Chuyên trang thông tin Tuyển Sinh Số cung cấp thông tin tuyển sinh chính thức từ Bộ GD & ĐT và các trường ĐH - CĐ trên cả nước.
Nội dung thông tin tuyển sinh của các trường được chúng tôi tập hợp từ các nguồn:
- Thông tin từ các website, tài liệu của Bộ GD&ĐT và Tổng Cục Giáo Dục Nghề Nghiệp;
- Thông tin từ website của các trường
- Thông tin do các trường cung cấp
Giấy phép số 698/GP - TTĐT do Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội cấp ngày 25/02/2019.