Trường Đại học Y Dược TPHCM vừa công bố phương án tuyển sinh năm 2025 với một số điểm mới đáng chú ý.
Like và Theo dõi Fanpage Tuyển sinh số (https://www.facebook.com/tuyensinhso/) để cập nhật thêm nhiều tin tức tuyển sinh và tài liệu ôn thi học kì, ôn thi THPT quốc gia. |
Năm 2025, Đại học Y Dược TPHCM dự kiến tuyển sinh 2.576 chỉ tiêu tại 16 ngành. Trường tuyển sinh theo 4 phương thức xét tuyển.
1. Phương thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025
2. Phương thức 2: Xét kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025 với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển
Thí sinh đăng ký xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025. Thí sinh có chứng chỉ quốc tế sẽ được cộng điểm theo quy định của trường đối với tất cả các ngành đào tạo.
Điểm cộng chỉ được tính khi thí sinh nộp bản sao có chứng thực chứng chỉ quốc tế (IELTS/ TOEFL iBT, SAT) theo đúng điều kiện về ngưỡng được cộng điểm và đúng thời gian quy định trong thông báo tuyển sinh của trường.
Ngưỡng được cộng điểm là thí sinh có IELTS từ 6.0 trở lên, SAT từ 1340 điểm trở lên.
3. Phương thức 3: Xét tuyển thẳng theo quy định của quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
4. Phương thức 4: Xét thí sinh dự bị đại học từ Trường Dự bị Đại học TPHCM; Trường Dự bị Đại học dân tộc Trung ương Nha Trang.
Tổ hợp xét tuyển của nhà trường:
+ Ngành Y khoa, Răng - Hàm - Mặt, Y học cổ truyền xét tổ hợp B00: Toán, Hóa học, Sinh học.
+ Ngành Dược học, Hóa dược, Điều dưỡng, Điều dưỡng chuyên ngành Gây mê hồi sức, Hộ sinh, Kỹ thuật phục hình răng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Dinh dưỡng, Y tế công cộng, Y học dự phòng xét 2 tổ hợp gồm: B00: Toán, Hóa học, Sinh học; A00: Toán, Vật lý, Hóa học.
+ Ngành Công tác xã hội xét 4 tổ hợp: B00: Toán, Hóa học, Sinh học; A00: Toán, Vật lý, Hóa học; B03: Toán, Sinh học, Ngữ văn; B08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh.
Ngành và chỉ tiêu dự kiến năm 2025 của trường ĐH Y Dược TPHCM
Từ năm 2026, trường không sử dụng tổ hợp A00 để xét tuyển ngành Công tác xã hội. Các tổ hợp được xét tuyển chung, không có điểm chênh lệch giữa các tổ hợp.
Học viện Báo chí và Tuyên truyền mới công bố thông tin tuyển sinh năm 2025. Theo đó, trường bỏ hoàn toàn xét tuyển tổ hợp Văn - Sử - Địa. Đồng thời trường không còn xét tuyển môn Địa lý ở tất cả các ngành đào tạo.
Các ngành tuyển sinh của Học viện chia làm 4 nhóm.
Nhóm 1 là ngành Báo chí - Xuất bản, xét tuyển 4 tổ hợp: Văn - tiếng Anh - toán; văn - tiếng Anh - giáo dục kinh tế và pháp luật; văn - tiếng Anh - tin học; văn - tiếng Anh - lịch sử. Trong đó, môn văn được tính hệ số 2.
Nhóm 2 là ngành Triết học - Chính trị học, xét tuyển 4 tổ hợp: văn - toán - tiếng Anh; văn - toán - tin; văn - toán - sử; văn - toán - giáo dục kinh tế và pháp luật.
Nhóm 3 là ngành Lịch sử, xét tuyển 4 tổ hợp: văn - sử - tiếng Anh; văn - sử - toán; văn - sử - tin học; văn - sử - giáo dục kinh tế và pháp luật. Trong đó môn lịch sử tính hệ số 2.
Nhóm 4 là các ngành truyền thông - quảng cáo - quan hệ công chúng - quan hệ quốc tế, xét tuyển 4 tổ hợp: văn - tiếng Anh - toán; văn - tiếng Anh - tin học; văn - tiếng Anh - giáo dục kinh tế và pháp luật; văn - tiếng Anh - lịch sử. Trong đó môn tiếng Anh tính hệ số 2.
Học viện Báo chí và Tuyên truyền sử dụng 3 phương thức xét tuyển cho năm 2025:
1. Xét học bạ, điểm xét tuyển sẽ là tổng điểm trung bình 6 học kỳ của ba môn theo tổ hợp, cùng điểm ưu tiên, khuyến khích. Tuỳ nhóm ngành và tổ hợp, một môn được coi là môn chính và nhân hệ số hai.
Ví dụ với nhóm ngành 1, môn Văn nhân hệ số hai; còn với nhóm ngành 4, môn nhân hệ số là Tiếng Anh. Vì vậy, điểm xét được tính trên thang 40, sau đó được quy đổi về 30.
Trước đó, trường dự kiến tính điểm xét tuyển bằng cách dùng kết quả trung bình 6 học kỳ của mọi môn, cộng với điểm của một trong ba môn Ngữ văn, Lịch sử hoặc Tiếng Anh nhân hệ số hai.
2. Xét tuyển kết hợp, có sự thay đổi so với năm ngoái.
Trong phương án cũ, trường xét kết hợp IELTS hoặc SAT với nhiều tiêu chí về học bạ (điểm trung bình môn, điểm trung bình năm...). Điểm xét sẽ được tính theo điểm chứng chỉ (không quy đổi).
Nhưng ở phương án chốt, điểm xét tuyển là tổng ba môn theo tổ hợp (thang 40), trong đó chứng chỉ SAT sẽ được quy đổi về thang 10 và nhân hệ số hai, nhằm thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp. Hai môn còn lại dùng điểm trung bình 6 học kỳ THPT. Những thí sinh có IELTS 7.0 và SAT 1.360 sẽ được quy đổi sang điểm 10.
Ngoài ra, thí sinh có IELTS và SAT sẽ được tính điểm khuyến khích khi dự tuyển vào trường theo phương thức xét học bạ. Mức điểm cộng tối thiểu là 0,1 và tối đa là 0,5.
3. Xét điểm thi tốt nghiệp THPT, thí sinh có thể quy đổi điểm chứng chỉ IELTS để thay thế môn tiếng Anh trong tổ hợp.
Ngoài các điều kiện về học bạ THPT, thí sinh dự tuyển vào một số ngành của Học viện Báo chí và Tuyên truyền còn phải đạt yêu cầu ngoại hình. Ví dụ, thí sinh dự tuyển ngành đào tạo giảng viên lý luận chính trị không được nói ngọng, nói lắp; thí sinh dự tuyển ngành Quay phim không được có dị tật về mắt, chiều cao tối thiểu 1,58m với nữ và 1,62m với nam.
Trường sẽ tổ chức khám sức khỏe cho thí sinh sau trúng tuyển. Nếu không đạt các yêu cầu nêu trên sẽ phải chuyển sang học các ngành khác có điểm chuẩn tương đương.
Về phương thức tuyển sinh năm 2025 của Đại học Hà Nội:
1. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT)
2. Xét tuyển kết hợp theo quy định của Trường Đại học Hà Nội
3. Xét tuyển dựa trên kết quả của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2025
Chỉ tiêu tuyển sinh trình độ đại học như sau:
STT |
Mã ngành
|
Tên ngành
|
Tổ hợp môn xét tuyển
|
Dự kiến Chỉ tiêu năm 2025
|
1.
|
7220201
|
Ngôn ngữ Anh
|
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)
|
300
|
2.
|
7220201 TT
|
Ngôn ngữ Anh - Chương trình tiên tiến
|
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)
|
75
|
3.
|
7220202
|
Ngôn ngữ Nga
|
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG NGA (D02)hoặc TIẾNG PHÁP (D03) hoặc TIẾNG ANH (D01)
|
150
|
4.
|
7220203
|
Ngôn ngữ Pháp
|
Toán, Ngữ văn, TIẾNG PHÁP (D03)hoặc TIẾNG ANH (D01)
|
135
|
5.
|
7220204
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG TRUNG (D04) hoặc TIẾNG ANH (D01)
|
230
|
6.
|
7220204 TT
|
Ngôn ngữ Trung Quốc - Chương trình tiên tiến
|
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG TRUNG (D04) hoặc TIẾNG ANH (D01)
|
100
|
7.
|
7220205
|
Ngôn ngữ Đức
|
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) hoặc TIẾNG ĐỨC (D05)
|
140
|
8.
|
7220206
|
Ngôn ngữ Tây Ban Nha
|
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)
|
100
|
9.
|
7220207
|
Ngôn ngữ Bồ Đào Nha
|
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) hoặc TIẾNG TRUNG (D04)
|
75
|
10.
|
7220208
|
Ngôn ngữ Italia
|
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)
|
75
|
11.
|
7220208 TT
|
Ngôn ngữ Italia - Chương trình tiên tiến
|
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)
|
75
|
12.
|
7220209
|
Ngôn ngữ Nhật
|
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG NHẬT (D06) hoặc TIẾNG ANH (D01)
|
200
|
13.
|
7220210
|
Ngôn ngữ Hàn Quốc
|
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) hoặc TIẾNG HÀN QUỐC (DD2) hoặc TIẾNG TRUNG (D04)
|
140
|
14.
|
7220210 TT
|
Ngôn ngữ Hàn Quốc - Chương trình tiên tiến
|
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) hoặc TIẾNG HÀN QUỐC (DD2) hoặc TIẾNG TRUNG (D04)
|
105
|
15.
|
7310111
|
Nghiên cứu phát triển (dạy bằng tiếng Anh)
|
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)
|
60
|
16.
|
7310601
|
Quốc tế học (dạy bằng tiếng Anh)
|
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)
|
125
|
17.
|
7320104
|
Truyền thông đa phương tiện (dạy bằng tiếng Anh)
|
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)
|
90
|
18.
|
7320109
|
Truyền thông doanh nghiệp (dạy bằng tiếng Pháp)
|
Toán, Ngữ văn, TIẾNG PHÁP (D03) hoặc TIẾNG ANH (D01)
|
75
|
19.
|
7340101
|
Quản trị kinh doanh (dạy bằng tiếng Anh)
|
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)
|
100
|
20.
|
7340115
|
Marketing (dạy bằng tiếng Anh)
|
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)
|
75
|
21.
|
7340201
|
Tài chính - Ngân hàng (dạy bằng tiếng Anh)
|
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)
|
100
|
22.
|
7340301
|
Kế toán (dạy bằng tiếng Anh)
|
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)
|
100
|
23.
|
7480201
|
Công nghệ Thông tin (dạy bằng tiếng Anh)
|
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)
Toán, Vật lý, TIẾNG ANH (A01)
Toán, Tin học, TIẾNG ANH |
180
|
24.
|
7480201 TT
|
Công nghệ thông tin (dạy bằng tiếng Anh) - Chương trình tiên tiến
|
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)
Toán, Vật lý, TIẾNG ANH (A01)
Toán, Tin học, TIẾNG ANH |
120
|
25.
|
7810103
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (dạy bằng tiếng Anh)
|
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)
|
100
|
26.
|
7810103 TT
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (dạy bằng tiếng Anh) - Chương trình tiên tiến
|
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)
|
75
|
27.
|
7340205
|
Công nghệ tài chính (dạy bằng tiếng Anh)
|
Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01)
Toán, Vật lý, TIẾNG ANH (A01)
|
75
|
28.
|
7220101
|
Tiếng Việt và Văn hoá Việt Nam
|
Xét học bạ dành cho người nước ngoài
|
250
|
|
TỔNG
|
3425
|
||
Các chương trình đào tạo chính quy liên kết với nước ngoài
(hình thức xét tuyển: Học bạ và trình độ tiếng Anh)
|
||||
29.
|
Quản trị kinh doanh, chuyên ngành kép Marketing và Tài chính
|
Đại học La Trobe (Australia) cấp bằng
|
100
|
|
30.
|
Quản trị Du lịch và Lữ hành
|
Đại học IMC Krems (Cộng hòa Áo) cấp bằng
|
60
|
|
31.
|
Cử nhân Kinh doanh
|
ĐH Waikato (New Zealand) cấp bằng
|
30
|
|
|
TỔNG
|
190
|
Xem thêm: |
WY
Chuyên trang thông tin Tuyển Sinh Số cung cấp thông tin tuyển sinh từ Bộ GD & ĐT và các trường ĐH - CĐ trên cả nước.
Nội dung thông tin tuyển sinh của các trường được chúng tôi tập hợp từ các nguồn:
- Thông tin từ các website, tài liệu của Bộ GD&ĐT và Tổng Cục Giáo Dục Nghề Nghiệp;
- Thông tin từ website của các trường;
- Thông tin do các trường cung cấp.
Giấy phép số 698/GP - TTĐT do Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội cấp ngày 25/02/2019.