1. Thời gian tuyển sinh
- Với thí sinh xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 và xét tuyển thẳng: Theo quy định của Bộ GD&ĐT, Nhà trường sẽ Thông báo và hướng dẫn chi tiết sau khi có quy định của Bộ GD&ĐT.
- Với thí sinh xét tuyển bằng kết quả học bạ THPT:
- Với thí sinh xét tuyển kết hợp (áp dụng với một số ngành tuyển sinh và đào tạo tại Hà Nội-mã GHA): nộp hồ sơ ĐKXT từ ngày 01/6 đến ngày 18/6/2023.
- Với thí sinh xét tuyển bằng kết quả đánh giá tư duy của ĐHBK Hà Nội năm 2023 (áp dụng với một số ngành tuyển sinh và đào tạo tại Hà Nội - mã GHA): Theo quy định của Bộ GD&ĐT, Nhà trường sẽ Thông báo và hướng dẫn chi tiết sau khi có quy định của Bộ GD&ĐT.
- Với thí sinh xét tuyển bằng kết quả đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM năm 2023 (áp dụng với một số ngành tuyển sinh và đào tạo tại Phân hiệu TP. HCM - mã GSA):
Thí sinh đăng ký xét tuyển theo 02 cách:
2. Đối tượng tuyển sinh
3. Phạm vi tuyển sinh
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
Trường xét tuyển theo 4 phương thức:
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
a. Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 và học sinh đoạt giải quốc gia, quốc tế.
Sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 để xét tuyển. Điểm xét tuyển là tổng điểm 3 môn của tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có).
Xét tuyển thẳng học sinh đoạt giải quốc gia, quốc tế. Cụ thể:
Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào trường theo ngành phù hợp với môn thi.
b. Phương thức 2: Xét tuyển bằng kết quả học bạ THPT
Tuyển sinh và đào tạo tại Hà Nội (mã GHA): Thí sinh tốt nghiệp THPT có tổng điểm ba môn học trong tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình lớp 10 cộng điểm trung bình lớp 11 cộng điểm trung bình lớp 12) cộng điểm ưu tiên (nếu có) từ ngưỡng điểm được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trở lên (ngưỡng điểm được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển vào từng ngành sẽ thông báo chi tiết sau), trong đó điểm của ba môn trong tổ hợp xét tuyển không có điểm trung bình môn nào dưới 5.50 điểm.
Tuyển sinh và đào tạo tại Phân hiệu tại TP.HCM (mã GSA): Thí sinh tốt nghiệp THPT có tổng điểm ba môn học trong tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình lớp 10 cộng điểm trung bình lớp 11 cộng điểm trung bình học kỳ I lớp 12) cộng điểm ưu tiên (nếu có) từ ngưỡng điểm được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trở lên (ngưỡng điểm được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển vào từng ngành sẽ thông báo chi tiết sau), trong đó ba môn trong tổ hợp xét tuyển không có điểm trung bình môn nào dưới 5.50 điểm.
c. Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội, áp dụng với một số ngành tuyển sinh và đào tạo tại Hà Nội và xét tuyển theo kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, áp dụng với một số ngành tuyển sinh và đào tạo tại Phân hiệu TP.HCM.
d. Phương thức 4: Xét kết hợp chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.0 trở lên (còn hiệu lực đến ngày 30/6/2023) và tổng điểm hai môn học (môn Toán và 01 môn không phải Ngoại ngữ) trong tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình lớp 10 cộng điểm trung bình lớp 11 cộng điểm trung bình lớp 12) cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 15.00 điểm trở lên, áp dụng với một số ngành tuyển sinh và đào tạo tại Hà Nội.
Ngưỡng điểm được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển vào từng ngành sẽ thông báo chi tiết sau.
5. Học phí
1. Tuyển sinh và đào tạo tại Hà Nội (Mã xét tuyển GHA)
TT
|
Tên ngành
|
Mã ngành
|
Tổ hợp xét tuyển
|
Chỉ tiêu dự kiến |
Các chương trình đại trà |
||||
1 | 7340101 | A00; A01; D01; D07 | 110 | |
2 | 7340301 | A00; A01; D01; D07 | 120 | |
3 | 7340201 | A00; A01; D01; D07 | 55 | |
4 | 7510605 | A00; A01; D01; D07 | 110 | |
5 | 7310101 | A00; A01; D01; D07 | 85 | |
6 | 7810103 | A00; A01; D01; D07 | 100 | |
7 | 7840101 | A00; A01; D01; D07 | 160 | |
8 | 7840104 | A00; A01; D01; D07 | 160 | |
9 | Kinh tế xây dựng | 7580301 | A00; A01; D01; D07 | 125 |
10 | Quản lý xây dựng | 7580302 | A00; A01; D01; D07 | 65 |
11 | Quản lý đô thị và công trình | 7580106 | A00; A01; D01; D07 | 50 |
12 | Toán ứng dụng | 7460112 | A00; A01; D07 | 70 |
13 | Khoa học máy tính | 7480101 | A00; A01; D07 | 70 |
14 | Công nghệ thông tin | 7480201 | A00; A01; D07 | 260 |
15 | Công nghệ kỹ thuật giao thông | 7510104 | A00; A01; D01; D07 | 50 |
16 | Kỹ thuật môi trường | 7520320 | A00; B00; D01; D07 | 50 |
17 | Kỹ thuật cơ khí | 7520103 | A00; A01; D01; D07 | 160 |
18 | Kỹ thuật cơ điện tử | 7520114 | A00; A01; D01; D07 | 85 |
19 | Kỹ thuật nhiệt | 7520115 | A00; A01; D01; D07 | 80 |
20 | Kỹ thuật cơ khí động lực | 7520116 | A00; A01; D01; D07 | 175 |
21 | Kỹ thuật ô tô | 7520130 | A00; A01; D01; D07 | 190 |
22 | Kỹ thuật điện | 7520201 | A00; A01; D07 | 110 |
23 | Kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7520207 | A00; A01; D07 | 230 |
24 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | A00; A01; D07 | 140 |
25 | Kỹ thuật robot và trí tuệ nhân tạo | 7520218 | A00; A01; D01; D07 | 70 |
26 | Hệ thống giao thông thông minh | 7520219 | A00; A01; D01; D07 | 40 |
27 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | A00; A01; D01; D07 | 260 |
28 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 7580210 | A00; A01; D01; D07 | 50 |
29 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | 7580202 | A00; A01; D01; D07 | 40 |
30 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 | A00; A01; D01; D07 | 500 |
Các chương trình tiên tiến, chất lượng cao | ||||
31 | Quản trị kinh doanh (Chương trình chất lượng cao Quản trị kinh doanh Việt - Anh) | 7340101 QT |
A00; A01; D01; D07 | 50 |
32 | Kế toán (Chương trình chất lượng cao Kế toán tổng hợp Việt - Anh) | 7340301 QT |
A00; A01; D01; D07 | 85 |
33 | Công nghệ thông tin (Chương trình chất lượng cao Công nghệ thông tin Việt - Anh) | 7480201 QT |
A00; A01; D07 | 100 |
34 | Kỹ thuật cơ khí (Chương trình chất lượng cao Cơ khí ô tô Việt - Anh) | 7520103 QT |
A00; A01; D01; D07 | 85 |
35 | Kỹ thuật xây dựng (Chương trình tiên tiến Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông) | 7580201 QT |
A00; A01; D01; D07 | 40 |
36 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (gồm các Chương trình chất lượng cao: Cầu - Đường bộ Việt - Pháp, Cầu - Đường bộ Việt - Anh, Công trình giao thông đô thị Việt - Nhật) | 7580205 QT |
A00; A01; D01; D07 | 80 |
37 | Kinh tế xây dựng (Chương trình chất lượng cao Kinh tế xây dựng công trình Giao thông Việt - Anh) | 7580301 QT |
A00; A01; D01; D07 | 45 |
38 | Quản lý xây dựng (Chương trình chất lượng cao Quản lý xây dựng Việt - Anh) | 7580302 QT |
A00; A01; D01; D07 | 45 |
Các chương trình liên kết Quốc tế (do trường đối tác cấp bằng): Dành cho các thí sinh tốt nghiệp THPT, có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh) tương đương IELTS từ 5.0 trở lên | ||||
39 | Chương trình liên kết quốc tế Ngành Quản lý xây dựng (Đại học Bedfordshire - Vương Quốc Anh cấp bằng, Học hoàn toàn bằng tiếng Anh) |
7580302 LK |
A00, A01, D01, D07 | 30 |
40 | Chương trình liên kết quốc tế Ngành Quản trị kinh doanh (Đại học EM Normandie - Cộng hoà Pháp cấp bằng, Học hoàn toàn bằng tiếng Anh) | 7340101 LK |
A00, A01, D01, D07 | 30 |
2. Tuyển sinh và đào tạo tại Phân hiệu tại TP.HCM (Mã xét tuyển GSA)
STT
|
Tên ngành
|
Mã ngành
|
Tổ hợp xét tuyển
|
Chỉ tiêu dự kiến |
1 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00; A01; D01; C01 | 90 |
2 | Kế toán | 7340301 | A00; A01; D01; C01 | 80 |
3 | Tài chính ngân hàng | 7340201 | A00; A01; D01; C01 | 50 |
4 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | A00; A01; D01; C01 | 110 |
5 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | A00; A01; D01; C01 | 70 |
6 | Khai thác vận tải | 7840101 | A00; A01; D01; C01 | 60 |
7 | Kinh tế xây dựng | 7580301 | A00; A01; D01; C01 | 100 |
8 | Quản lý xây dựng | 7580302 | A00; A01; D01; C01 | 50 |
9 | Công nghệ thông tin | 7480201 | A00; A01; D07 | 90 |
10 | Kỹ thuật cơ điện tử | 7520114 | A00; A01; D01; D07 | 50 |
11 | Kỹ thuật cơ khí động lực | 7520116 | A00; A01; D01; D07 | 50 |
12 | Kỹ thuật ô tô | 7520130 | A00; A01; D01; D07 | 90 |
13 | Kỹ thuật điện | 7520201 | A00; A01; D01; C01 | 50 |
14 | Kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7520207 | A00; A01; D01; C01 | 80 |
15 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 7520216 | A00; A01; D01; C01 | 80 |
16 | Kiến trúc | 7580101 | A00; A01; V00; V01 | 60 |
17 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | A00; A01; D01; D07 | 170 |
18 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 | A00; A01; D01; D07 | 170 |
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
Ngành học |
Năm 2020 |
Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | |
Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ THPT | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo KQ thi THPT | |
(gồm 3 chuyên ngành: Quản trị doanh nghiệp xây dựng, Quản trị doanh nghiệp Bưu chính - Viễn thông, Quản trị kinh doanh giao thông vận tải) |
23,30 | 25,67 | 25,30 | 25,10 | 24,77 |
Tài chính - Ngân hàng |
24,55 | 24,95 | 25,10 | ||
(chuyên ngành Kế toán tổng hợp) |
23,55 | 25,57 | 25,50 | 25,05 | 24,77 |
(chuyên ngành Kinh tế Bưu chính - Viễn thông) |
22,80 | 25,40 | 25,15 | 25,00 | 24,96 |
22 | 25,40 | 24,70 | 24,40 | 23,80 | |
(gồm 4 chuyên ngành: Khai thác vận tải đường sắt đô thị, Vận tải đường bộ và thành phố,Vận tải - Thương mại quốc tế, Qui hoạch và quản lý GTVT đô thị) |
21,95 | 21,40 | 24,60 | 24,70 | 24,40 |
(gồm 2 chuyên ngành: Kinh tế vận tải ô tô, Kinh tế vận tải đường sắt) |
20,70 | 22,42 | 24,05 | 24,20 | |
25 | 26,65 | 26,35 | 26,25 | 26,15 | |
(gồm 2 chuyên ngành: Kinh tế quản lý khai thác cầu đường, Kinh tế xây dựng công trình giao thông) |
20,40 | 23,32 | 24,00 | 24,10 | 23,98 |
(chuyên ngành Toán - Tin ứng dụng) |
16,40 | 18 | 23,05 | 23,40 | 22,55 |
24,75 | 26,45 | 25,65 | 25,90 | 25,38 | |
Công nghệ kỹ thuật giao thông (chuyên ngành Kỹ thuật an toàn giao thông) |
18 | 20,43 | 22,90 | 22,75 | 22,75 |
(chuyên ngành Kỹ thuật môi trường giao thông) |
16,05 | 20,18 | 21,20 | 21,35 | 21,90 |
(gồm 2 chuyên ngành: Công nghệ chế tạo cơ khí, Tự động hóa thiết kế cơ khí) |
23,10 | 24,62 | 24,40 | 23,60 | 23,79 |
Kỹ thuật cơ điện tử (chuyên ngành Cơ điện tử) |
23,85 | 25,90 | 25,05 | 24,85 | 24,87 |
(gồm 2 chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh, Điều hòa không khí và thông gió công trình xây dựng) |
21,05 | 22,65 | 23,75 | 21,25 | 22,85 |
Kỹ thuật cơ khí động lực |
22,85 | 21,65 | 22,85 | ||
Nhóm chuyên ngành: Máy xây dựng, Cơ giới hóa xây dựng cầu đường, Cơ khí giao thông công chính |
16,70 |
18 |
|
|
|
Nhóm chuyên ngành: Kỹ thuật phương tiện đường sắt, Tàu điện-metro, Đầu máy - Toa xe |
16,35 |
18 |
|
|
|
Chuyên ngành Kỹ thuật máy động lực |
19,40 | 18 | |||
24,55 | 26,18 | 25,10 | 24,85 | 24,87 | |
(gồm 2 chuyên ngành: Trang bị điện trong công nghiệp và giao thông, Hệ thống điện giao thông và công nghiệp) |
21,45 | 23,48 | 24,05 | 23,60 | 23,72 |
(gồm 3 chuyên ngành: Kỹ thuật điện tử và tin học công nghiệp, Kỹ thuật thông tin và truyền thông, Kỹ thuật viễn thông) |
22,40 | 23,77 | 24,35 | 24,10 | 24,26 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (gồm 2 chuyên ngành: Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa giao thông, Tự động hóa) |
24,05 | 25,77 | 25,10 | 25,30 | 25,19 |
Kỹ thuật Robot và trí tuệ nhân tạo |
23,85 | 24,35 | 24,34 | ||
Hệ thống giao thông thông minh |
17,10 | 21,45 | |||
(gồm 4 chuyên ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Kết cấu xây dựng, Kỹ thuật hạ tầng đô thị, Vật liệu và công nghệ xây dựng) |
17 | 19,50 | 21,10 | 21,20 | 22,20 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
16,00 | 17,00 | 19,25 | ||
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (Chuyên ngành Cảng công trình biển) |
16,55 | 18 | 17,15 | 17,25 | 18,30 |
Chuyên ngành Cầu đường bộ |
17,10 | 19,50 | |||
Nhóm chuyên ngành: Đường bộ, Kỹ thuật giao thông đường bộ |
17,15 | 18 | |||
Nhóm chuyên ngành: Cầu hầm, Đường hầm và metro |
16,75 | 18 | |||
Nhóm chuyên ngành: Đường sắt, Cầu-Đường sắt, Đường sắt đô thị |
17,20 | 18 | |||
Nhóm chuyên ngành: Đường ô tô và Sân bay, Cầu - Đường ô tô và Sân bay |
16,20 | 18 | |||
Nhóm chuyên ngành: Công trình giao thông công chính, Công trình giao thông đô thị |
16,15 | 18 | |||
Chuyên ngành Tự động hóa thiết kế cầu đường |
16,45 | 18 | |||
Nhóm chuyên ngành: Địa kỹ thuật, Kỹ thuật GIS và trắc địa công trình |
16,10 | 18 | |||
17,20 | 21,88 | 22,80 | 23,50 | 23,51 | |
Khoa học máy tính |
25,25 | 25,24 | |||
Quản lý đô thị và công trình |
19,00 | 22,55 | |||
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng |
17,35 | 21,60 | |||
Các chương trình tiên tiến, chất lượng cao
|
|
|
|
|
|
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (gồm 3 chương trình chất lượng cao: Cầu - Đường bộ Việt - Pháp, Cầu - Đường bộ Việt - Anh, Công trình Giao thông đô thị Việt - Nhật) |
16,25 | 18 | 16,05 | 17,00 | 18,90 |
Công nghệ thông tin (Chương trình Công nghệ thông tin Việt - Anh) |
23,30 | 25,17 | 25,35 | 24,65 | 24,03 |
Kỹ thuật cơ khí (Chương trình Cơ khí ô tô Việt - Anh) |
20,70 | 23 | 24,00 | 20,55 | 24,45 |
Kỹ thuật xây dựng (Chương trình tiên tiến Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông) |
16,20 | 18 | 16,30 | 18,45 | 20,90 |
Kỹ thuật xây dựng (Chương trình chất lượng cao Vật liệu và Công nghệ Xây dựng Việt - Pháp) |
16,25 | 19,50 | 17,90 | 22,50 | |
Kinh tế xây dựng (Chương trình chất lượng cao Kinh tế xây dựng công trình Giao thông Việt - Anh) |
16,60 | 19,50 | 21,40 | 22,70 | |
Kế toán (Chương trình chất lượng cao Kế toán tổng hợp Việt - Anh) |
19,60 | 20,27 | 23,30 | 23,30 | 23,48 |
Quản trị kinh doanh (Chương trình chất lượng cao Quản trị kinh doanh Việt - Anh) | 23,85 | 23,95 | 23,85 | ||
Quản lý xây dựng (Chương trình chất lượng cao Quản lý xây dựng Việt - Anh) |
18,55 | 20,50 |
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]
Chuyên trang thông tin Tuyển Sinh Số cung cấp thông tin tuyển sinh từ Bộ GD & ĐT và các trường ĐH - CĐ trên cả nước.
Nội dung thông tin tuyển sinh của các trường được chúng tôi tập hợp từ các nguồn:
- Thông tin từ các website, tài liệu của Bộ GD&ĐT và Tổng Cục Giáo Dục Nghề Nghiệp;
- Thông tin từ website của các trường;
- Thông tin do các trường cung cấp.
Giấy phép số 698/GP - TTĐT do Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội cấp ngày 25/02/2019.