CỔNG THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG LỚN NHẤT VIỆT NAM

Học viện An ninh nhân dân

Cập nhật: 06/05/2025

A. GIỚI THIỆU

B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2025

I. Thông tin tuyển sinh

1. Thời gian xét tuyển

Thời gian tuyển sinh: Tháng 06 năm 2025.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ;
  • Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND có quyết định xuất ngũ trong vòng 12 tháng tính đến tháng dự tuyển;
  • Học sinh T11;
  • Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển.

3. Khu vực tuyển sinh

  • Nhóm ngành Nghiệp vụ an ninh tuyển thí sinh thuộc khu vực phía Bắc (từ thành phố Huế trở ra) theo 4 vùng tuyển sinh:
    • Vùng 1: các tỉnh miền núi phía Bắc (10 tỉnh): Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La.
    • Vùng 2: các tỉnh, thành phố đồng bằng và trung du Bắc Bộ (15 tỉnh, thành phố): Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hòa Bình, Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Quảng Ninh.
    • Vùng 3: các tỉnh Bắc Trung Bộ (06 tỉnh): Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, thành phố Huế.
    • Vùng 8 phía Bắc: chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ đóng quân từ thành phố Huế trở ra của các đơn vị A09, C01, C10, C11, K01, K02.
  • Ngành Công nghệ thông tin (hợp tác với Trường Công nghệ thông tin và truyền thông, Đại học Bách khoa Hà Nội): tuyển thí sinh trên toàn quốc.
  • Đối với ngành An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao tuyển thí sinh trên toàn quốc theo 2 vùng:
    • Phía Bắc: gồm các tỉnh, thành phố từ thành phố Huế trở ra;
    • Phía Nam: gồm các tỉnh, thành phố từ thành phố Đà Nẵng trở vào.

4. Điều kiện dự tuyển chung

Người dự tuyển ngoài đảm bảo các điều kiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức theo quy định hiện hành của Bộ Công an tại Thông tư số 48/2023/TT-BCA ngày 10/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn về chính trị của cán bộ chiến sĩ CAND, Hướng dẫn số 19119/X01-P6 ngày 23/11/2023 của X01 và 19129/HD-TCCB ngày 23/11/2023 của X01.
  • Chiến sĩ nghĩa vụ Công an có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên tính đến tháng thi tuyển; phân loại cán bộ đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên trong năm liền trước với năm dự tuyển.
  • Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND trong thời gian tại ngũ, hàng năm đều đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên, trong đó có ít nhất 01 (một) năm đạt mức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”.
  • Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển, học sinh T11 trong những năm học THPT hoặc tương đương đạt học lực từ khá trở lên theo kết luận học bạ.
  • Thí sinh là chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ và thí sinh thuộc Đối tượng 01 đạt học lực từ đạt (trung bình) trở lên theo kết luận học bạ.
  • Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, học sinh T11 có kết quả từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND đạt từ 6,5 điểm trở lên; Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển có kết quả từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND đạt từ 7,0 điểm trở lên, trường hợp là người dân tộc thiểu số có kết quả từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND đạt từ 6,5 điểm trở lên (chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ, thí sinh thuộc Đối tượng 01 không áp dụng điều kiện này).
  • Học sinh T11 và công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển trong những năm học THPT hoặc tương đương hạnh kiểm đạt loại khá trở lên, chưa kết hôn, chưa có con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật.
  • Tính đến năm dự tuyển, học sinh T11 và công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển không quá 22 tuổi, trường hợp là người dân tộc thiểu số không quá 25 tuổi.
  • Đủ sức khỏe tuyển sinh tuyển mới vào CAND theo quy định tại Thông tư số 62/2023/TT-BCA ngày 14/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn sức khỏe đặc thù và khám sức khỏe đối với lực lượng Công an nhân dân (trừ điều kiện sức khỏe “viêm ruột thừa đã mổ, kết quả tốt” và “thoát vị bẹn đã phẫu thuật tốt, ổn định trên 01 (một) năm”).

5. Phương thức tuyển sinh

5.1. Phương thức xét tuyển

  • Phương thức 1: Tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của Bộ Công an.
  • Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế với kết quả bài thi đánh giá của Bộ Công an.
  • Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với kết quả bài thi đánh giá của Bộ Công an.

Mỗi thí sinh được tham gia xét tuyển nhiều phương thức tại Học viện An ninh nhân dân. Ngoài đảm bảo các điều kiện dự tuyển chung, thí sinh đăng ký dự tuyển phải đảm bảo các điều kiện riêng của từng phương thức theo quy định của Bộ Công an.

5.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

a. Phương thức 1

  • Đối tượng: Thí sinh đoạt giải thưởng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và thời gian đoạt giải không quá 03 (ba) năm tính đến thời điểm xét tuyển thẳng.
  • Về giải đoạt được:
    • Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi khoa học, kỹ thuật quốc tế hoặc thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
    • Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn Toán, Vật lí, Hóa học, Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh;
    • Thí sinh đoạt giải nhất cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia bậc THPT được xét tuyển thẳng vào ngành Công nghệ thông tin, ngành An ninh mạng và phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao.
  • Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.

b. Phương thức 2

  • Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế không quá 02 (hai) năm kể từ ngày được cấp chứng chỉ đến ngày 01/4/2025, chứng chỉ do tổ chức được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép cấp chứng chỉ của một trong các chứng chỉ sau: tiếng Anh: IELTS (Academic) đạt từ 5.5 trở lên, TOEFL iBT đạt từ 46 trở lên, TOEIC (LR&SW) đạt từ 600 và 242 trở lên, CEFR đạt từ B2 trở lên, SAT đạt từ 1100 trở lên; tiếng Trung Quốc đạt từ HSK 4 trở lên; tiếng Tây Ban Nha đạt từ DELE B2 trở lên; tiếng Pháp đạt từ DALF/DELF B2 trở lên; tiếng Nga đạt từ TRKI (TORFL) B2 trở lên; tiếng Đức đạt từ Goethe-Zertifikat/TEL B2 trở lên; tiếng Nhật đạt từ JLPT N3 trở lên; tiếng Hàn Quốc đạt từ TOPIK 4 trở lên; tiếng Ý đạt từ CELI 3 trở lên. Không sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ phiên bản Home Edition.

Đối với các thí sinh có dự định thi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời gian sơ tuyển vẫn cho đăng ký dự tuyển nhưng ngày thi chứng chỉ chính thức phải trước ngày 30/5/2025. Hoàn thành và nộp chứng chỉ ngoại ngữ tại Học viện ANND trước ngày 15/6/2025.

  • Xếp loại học lực năm lớp 10, 11, 12 đạt loại khá trở lên. Trong đó, điểm trung bình chung môn ngoại ngữ các năm học THPT đạt từ 7,0 điểm trở lên.

Đối với thí sinh đang học lớp 12 vẫn được đăng ký sơ tuyển, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định thí sinh đạt điều kiện hay không.

  • Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.

c. Phương thức 3

  • Đối với thí sinh học THPT có môn ngoại ngữ là ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh (đăng ký các ngành sử dụng môn tiếng Anh để xét tuyển) nếu có nguyện vọng dự tuyển được sử dụng điểm của môn ngoại ngữ đã học để sơ tuyển.

Đối với thí sinh đang học lớp 12 vẫn được đăng ký sơ tuyển, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định thí sinh đạt điều kiện hay không.

  • Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.

6. Học phí

  • Sinh viên hệ sĩ quan không phải đóng học phí.

II. Các ngành tuyển sinh

STT Ngành đào tạo/ Địa bàn tuyển sinh Tổng chỉ tiêu Tổ hợp môn xét tuyển
1 Nhóm ngành nghiệp vụ An ninh    
Vùng 1 110
Phương thức 1
Nam: 10- Nữ: 01
Phương thức 2, 3
Nam: 89 - Nữ: 10
A00, A01, C03, D01, K21, K22
Vùng 2 105
Phương thức 1
Nam: 09- Nữ: 01
Phương thức 2, 3
Nam: 86 - Nữ: 09
Vùng 3 60
Phương thức 1
Nam: 05- Nữ: 01
Phương thức 2, 3
Nam: 49 - Nữ: 05
Vùng 8 15
Phương thức 1
Nam: 01- Nữ: 0
Phương thức 2, 3
Nam: 12 - Nữ: 02
2 An ninh mạng và phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao    
Phía Bắc Phương thức 1
Nam: 06 - Nữ: 01
Phương thức 2, 3
Nam: 62 - Nữ: 06
A00, A01, K01, K20
Phía Nam Phương thức 1
Nam: 06 - Nữ: 01
Nam: 62 - Nữ: 06
 
3

Ngành Công nghệ thông tin

(Hợp tác với Trường Công nghệ thông tin và truyền thông, Đại học Bách khoa Hà Nội)

Phương thức 1
Nam: 10
Phương thức 2, 3
Nam: 90
A00, A01, K01, K20

*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng

C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM

Điểm chuẩn của Học viện An ninh nhân dân như sau:


Ngành

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Nam

Nữ

Nam

Nữ

Nam

Nữ

Nam

Nữ

Nhóm ngành Nghiệp vụ An ninh

- Địa bàn 1: 

+ A00: 26,20

+ A01: 27,24

+ C03: 26,66

+ D01: 27,56

- Địa bàn 2:

+ A00: 26,51

+ A01: 26.73 (Tiêu chí phụ: xét 01 thí sinh có điểm xét tuyển đạt 26.73 và Toán đạt 9.2 điểm)

+ C03: 27,08

+ D01: 26.49 (Tiêu chí phụ: xét 01 thí sinh không cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực đạt 26.49 điểm)

- Địa bàn 3:

+ A00: 26,15

+ A01: 26,34

+ C03: 27,20

+ D01:26,08

- Địa bàn 8: 

+ A00: 22,88

+ A01: 21,96

+ C03: 20,25

+ D01: Không có chỉ tiêu

 

 

- Địa bàn 1:

+ A00: 27,81

+ A01: 29,99

+ C03: 28,55

+ D01:29,26

- Địa bàn 2:

+ A00: 28,01

+ A01: 29,84

+ C03: 28,69

+ D01: 29,30

- Địa bàn 3: 

+ A00: 226,09

+ A01: 28,16

+ C03: 28,41

+ D01: 28,20

- Địa bàn 1: 

+ A00: 19,03

+ A01: 19,62

+ C03: 20,53

+ D01: 20,33

- Địa bàn 2:

+ A00: 21,61

(Tiêu chí phụ: Thí sinh có tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi Bộ Công an (chiếm tỷ lệ 60%) được quy về thang điểm 30 làm tròn đến 02 chữ số thập phân (không tính điểm ưu tiên, điểm thưởng) đạt 21.11đ)

+ A01: 22,39

+ C03: 21,84

+ D01: 21,89

- Địa bàn 3:

+ A00: 20,06

+ A01: 20,92

+ C03: 21,63

+ D01: 20,96

- Địa bàn 8: 

+ A00: 19,12

+ A01: 19,47

+ C03: 20,24

+ D01: 18,3

 

- Địa bàn 1: 

+ A00: 23,88

+ A01: 25,66

+ C03: 24,92

+ D01: 25,30

- Địa bàn 2:

+ A00: 24,69

+ A01: 23,16

+ C03: 24,56

+ D01: 22,44

- Địa bàn 3:

+ A00: 22,13

+ A01: 24,94

+ C03: 25,30

+ D01: 24,64

- Địa bàn 8: 

+ A00:

+ A01:

+ C03:

+ D01:

 

Miền Bắc:

Vùng 1: 21,00

Vùng 2: 21,58

Vùng 3: 20,66

Vùng 8: 19,98

Miền Nam

Vùng 4: 20,60

Vùng 5: 20,45

Vùng 6: 18,62

Vùng 7: 21,14

Vùng 8: 19,20

Miền Bắc:

Vùng 1: 24,14

Vùng 2: 23,67

Vùng 3: 24,19

Vùng 8: 19,37

Miền Nam

Vùng 4: 24,16

Vùng 5: 24,14

Vùng 6: 22,37

Vùng 7: 23,66

Vùng 8: 18,10

Vùng 1:

- Mã bài thi CA1: 21,43

- Mã bài thi CA2: 21,60

Vùng 2:

- Mã bài thi CA1: 22,10
- Mã bài thi CA2: 21,87

Vùng 3:

- Mã bài thi CA1: 22,02

- Mã bài thi CA2: 22,29

Vùng 8:

- Mã bài thi CA1: 19,97

- Mã bài thi CA2: 21,9

Vùng 1:

- Mã bài thi CA1: 24,21

- Mã bài thi CA2: 24,72

Vùng 2:

- Mã bài thi CA1: 23,42

- Mã bài thi CA2: 24,20

Vùng 3:

- Mã bài thi CA1: 23,35

- Mã bài thi CA2: 25,42

Vùng 8:

- Mã bài thi CA2: 17,0

An toàn thông tin

- Phía Bắc:

+ A00: 227,21

+ A01: 26,58

- Phía Nam:

+ A00: 23,14

+ A01: 24,86

 

- Phía Bắc: 

+ A00: 27,28

+ A01: 29,39

- Phía Nam:

+ A00: 24,94

+ A01: 26,80

- Phía Bắc:

+ A00: 21,84

+ A01: 17,94

- Phía Nam:

+ A00: 18,89

+ A01: 17,67

- Phía Bắc:

+ A00: 21,85

+ A01: 23,26

- Phía Nam:

+ A00: 21,22

+ A01: 22,00

Miền Bắc: 19,95

Miền Nam: 17,61

Miền Bắc: 21, 93

Miền Nam: 21,08

 

 

Y khoa

(Gửi đào tạo tại Học viện Quân y)

- Phía Bắc: 24,45

- Phía Nam: 23,05

Không tuyển nữ

- Phía Bắc: 15,64

- Phía Nam: 15,10

Không tuyển nữ

Miền Bắc: 14,73

Miền Nam: 14,85

Không tuyển nữ

18,75

20,85

Nhóm ngành Nghiệp vụ Cảnh sát

 

 

 

 

Miền Bắc:

Vùng 1: 19,53

Vùng 2: 20,68

Vùng 3: 20,85

Vùng 8: 20,88

Miền Nam

Vùng 4: 19,61

Vùng 5: 20,45

Vùng 6: 17,95

Vùng 7: 19,40

Vùng 8: 19,71

Miền Bắc:

Vùng 1: 24,23

Vùng 2: 23,55

Vùng 3: 24,78

Vùng 8: 16,15

Miền Nam

Vùng 4: 22,80

Vùng 5: 23,07

Vùng 6: 22,08

Vùng 7: 22,84

Vùng 8: 15,94

 

 

Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước

 

 

 

 

Miền Bắc: 23,41

Miền Nam: 22,24

Miền Bắc: 24,94

Miền Nam: 23,21

 

 

Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ

 

 

 

 

Miền Bắc: 18,06

Miền Nam: 16,87

Miền Bắc: 21,69

Miền Nam: 20,61

 

 

Nhóm ngành Kỹ thuật - Hậu cần

 

 

 

 

Miền Bắc: 18,22

Miền Nam: 17,67

Miền Bắc: 21,06

Miền Nam: 21,75

 

 

Ngôn ngữ Anh

 

 

 

 

14,01

22,11

 

 

Ngôn ngữ Trung Quốc

 

 

 

 

19,20

21,54

 

 

An ninh mạng và phòng chống tội phạm công nghệ cao

 

 

 

 

 

 

Phía Bắc: 21,17

Phía Nam: 19,39

Phía Bắc: 23,50

Phía Nam: 20,71

Công nghệ thông tin

 

 

 

 

 

 

18,69

-

D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH

Trường Học viện An ninh Nhân dân
Cồng ngoài trường Học viện An ninh Nhân dân
Giải bóng đá do trường Học viện An ninh Nhân dân tổ chức

 

Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]

Chuyên trang thông tin Tuyển Sinh Số cung cấp thông tin tuyển sinh từ Bộ GD & ĐT và các trường ĐH - CĐ trên cả nước. 

Nội dung thông tin tuyển sinh của các trường được chúng tôi tập hợp từ các nguồn:
- Thông tin từ các website, tài liệu của Bộ GD&ĐT và Tổng Cục Giáo Dục Nghề Nghiệp;
- Thông tin từ website của các trường;
- Thông tin do các trường cung cấp.

Giấy phép số 698/GP - TTĐT do Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội cấp ngày 25/02/2019.

 
Hợp tác truyền thông
DMCA.com Protection Status
Giới thiệu | Bản quyền thông tin | Chính sách bảo mật