A. GIỚI THIỆU
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2024
I. Thông tin chung
1. Thời gian và hồ sơ xét tuyển
- Đợt 1: Từ ngày 18/03/2024 đến ngày 15/06/2024 (áp dụng với các phương thức quy định tại mục a, b của Khoản 12.1, Điều 12 của văn bản này);
- Đợt bổ sung (nếu có): Các thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào hoặc cao hơn được nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển bổ sung.
- Thời gian nộp hồ sơ theo thông báo tuyển sinh đợt bổ sung được công bố sau.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT).
3. Phạm vi tuyển sinh
4. Phương thức tuyển sinh
4.2. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
- Xét tuyển kết hợp;
- Không sử dụng kết quả thi THPT
- Phương thức 2: Xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế kết hợp 2 môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024
- Phương thức 3: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển;
- Phương thức 4: Xét hồ sơ năng lực (đánh giá kết quả học tập và phỏng vấn).
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
a. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh đăng ký xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
- Thí sinh đăng ký theo các tổ hợp xét tuyển đối với từng ngành đào tạo.
- Thí sinh được đăng ký xét tuyển không giới hạn số nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp;
- Trường Đại học Việt Nhật sẽ thông báo cụ thể ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
- Thí sinh đáp ứng điều kiện ngoại ngữ một trong các tiêu chí sau: Có điểm thi môn ngoại ngữ tốt nghiệp THPT năm 2024 từ 5.0 điểm trở lên hoặc Có kết quả học tập trung bình 6 kỳ môn ngoại ngữ bậc THPT từ 7.0 điểm trở lên hoặc Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế theo Quy chế thi THPT của Bộ GD&ĐT. Đối với CTĐT ngành Kỹ thuật xây dựng KHÔNG áp dụng điều kiện đầu vào ngoại ngữ;
- Đối với CTĐT ngành Kỹ thuật cơ điện tử, tổ hợp xét tuyển D01/D06 có thêm điều kiện về môn Toán tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt tối thiểu từ 8.5 trở lên.
b. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế đáp ứng một trong những điều kiện về ngưỡng đầu vào sau:
- Chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 điểm trở lên hoặc TOEFL iBT từ 72 điểm trở lên;
- Chứng chỉ tiếng Nhật JLPT từ N3 trở lên.
c. Xét tuyển kết quả đánh giá năng lực (ĐGNL) học sinh bậc THPT do ĐHQGHN hoặc ĐHQG TP Hồ Chí Minh tổ chức
- Thí sinh có kết quả thi ĐGNL học sinh bậc THPT do ĐHQGHN tổ chức đạt tối thiểu từ 75/150 điểm trở lên;
- Thí sinh có kết quả thi ĐGNL học sinh bậc THPT do ĐHQG TP Hồ Chí Minh tổ chức đạt tối thiểu 750/1200 điểm trở lên.
d. Xét hồ sơ năng lực (đánh giá kết quả học tập và phỏng vấn)
- Có kết quả học lực và hạnh kiểm từ mức Trung bình trở lên hoặc tương đương;
- Đối với thí sinh có bằng tốt nghiệp THPT của nước ngoài phải được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng. Nếu thí sinh là người nước ngoài phải có chứng chỉ tiếng Việt trình độ tương đương từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho người nước ngoài được cấp bởi các cơ sở do Bộ GD&ĐT cấp phép.
e. Xét tuyển chứng chỉ quốc tế khác (SAT, ACT, A- LEVEL)
- Thời hạn chứng chỉ: còn hạn sử dụng tính đến ngày đăng ký xét tuyển (thời hạn sử dụng 02 năm kể từ ngày dự thi).
- Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT từ 1100/1600 điểm trở lên. Khi đăng ký thi SAT thí sinh cần khai báo mã đăng ký của ĐHQGHN với tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi;
- Thí sinh có kết qur trong kỳ thi chuẩn hóa ACT đạt từ 22/36 điểm trở lên;
- Thí sinh có chứng chỉ A-Level: có kết quả 3 môn thi đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt tối thiểu 60/100 điểm (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60); (trong đó bắt buộc có môn Toán đối với các CTĐT từ 2 đến 6 ở Điều 3; môn Ngữ văn đối với CTĐT ngành Nhật Bản học).
5. Học phí
- Học phí: 58.000.000 đồng/sinh viên/1 năm học (Đóng theo từng học kỳ, mỗi học kỳ 29.000.000 đồng). Trường cam kết không tăng học phí trong suốt khóa học.
II. Các ngành tuyển sinh
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
|
|
1 |
Nhật Bản học |
7310613 |
A01 (Toán, Lý, Anh); D28 (Toán, Lý, Nhật); D01 (Văn, Toán, Anh); D06 (Văn, Toán, Nhật); D14 (Văn, Sử, Anh); D63 (Văn, Sử, Nhật); D78 (Văn, KHXH, Anh); D81 (Văn, KHXH, Nhật)
|
|
2 |
Khoa học và Kỹ thuật máy tính |
7480204 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh); D28 (Toán, Lý, Nhật) D07 (Toán, Hóa, Anh); D08 (Toán, Sinh, Anh)
|
|
3 |
Kỹ thuật xây dựng |
7580201 |
A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh); D28 (Toán, Lý, Nhật); D07 (Toán, Hóa, Anh
|
|
4
|
Kỹ thuật cơ điện tử
(Cơ điện tử thông minh và sản xuất theo phương thức Nhật Bản)
|
7520114 |
|
|
5
|
Nông nghiệp thông minh và bền vững
|
VJU1 |
A00 B00 A01 D28 D01 D06 |
|
6
|
Công nghệ thực phẩm và sức khỏe
|
7540118QTD |
|
|
C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
Điểm chuẩn trường Đại học Việt Nhật như sau:
Tên ngành |
Năm 2022 |
Năm 2023
|
Nhật Bản học |
21,5 |
22,00 |
Khoa học và Kĩ thuật máy tính
|
20,6 |
21,00 |
Kỹ thuật xây dựng |
20 |
20,00 |
Nông nghiệp thông minh và bền vững |
20 |
20,00 |
Công nghệ thực phẩm và sức khỏe |
|
20,00 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
|
20,00 |
Ghi chú: Điểm thi môn ngoại ngữ (tiếng Anh/Nhật) trong kì thi THPT đạt từ 6 trở lên hoặc kết quả học tập môn ngoại ngữ từng kỳ đạt từ 7.0 trở lên hoặc sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương.
D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH
Tổng hợp một số hình ảnh về hoạt động của trường Đại học Việt Nhật
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]