1. Thời gian tuyển sinh
Thời gian nhận hồ sơ:
- Đối với xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022: Theo lịch tuyển
sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đối với xét tuyển kết quả học tập THPT:
- Kỳ thi đánh giá năng lực dự kiến: Tháng 08, 10,11/2021 (tùy theo tình hình
thực tế, Nhà trường sẽ thông báo lịch đánh giá cụ thể, môn thi đánh giá năng lực Toán (90 phút) – Hóa (60 phút) – Sinh (60 phút), nội dung theo chương trình lớp 12 bằng hình thức thi trắc nghiệm).
2. Đối tượng tuyển sinh
3. Phạm vi tuyển sinh
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
a) Phương thức 1: Theo điểm kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022:
- Đối với ngành Dược học và ngành Y học cổ truyền: Theo ngưỡng đảm bảo chất lượng của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đối với các ngành khác: Tổng điểm các môn theo tổ hợp xét tuyển đạt từ 15,0 điểm trở lên.
b) Phương thức 2: Theo kết quả Học bạ THPT:
- Đối với các ngành khác:
+ Điểm trung bình chung (TBC) của 3 học kỳ (2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 6.0 trở lên hoặc tổng điểm các môn theo tổ hợp xét tuyển từ 18 điểm trở lên.
+ Điểm TBC lớp 12 đạt từ 6.0 trở lên hoặc tổng điểm các môn theo tổ hợp xét tuyển từ 18 điểm trở lên.
- Đối với ngành Dược học và Y học cổ truyền: Thí sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại Giỏi hoặc điểm trung bình cộng các môn theo tổ hợp xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên của 3 học kỳ (2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) hoặc của năm lớp 12.
c) Phương thức 3: Kết hợp kết quả Học bạ THPT và đánh giá năng lực đối với ngành Dược học và Y học cổ truyền:
- Thí sinh tốt nghiệp THPT phải có học lực lớp 12 xếp loại khá hoặc điểm trung bình cộng các môn theo tổ hợp xét tuyển đạt từ 6.5 trở lên.
- Tham gia kỳ thi đánh giá năng lực của Trường Đại học Kinh Bắc.
- Ngưỡng đảm bảo đầu vào tùy theo từng đợt cụ thể.
4.3. Chính sách ưu tiên và xét tuyển thẳng
5. Học phí
Ngành học |
Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo phương thức khác |
7340301 | A00, D01, A01, C04 | 50 | 150 | |
7340201 | A00, D01, A01, C04 | 30 | 70 | |
7340101 | A00, D01, A01, C04 | 50 | 200 | |
7340103 | A00, A01, D01, C00 | 50 | 150 | |
7220201 | D01, A01, D14, D10 | 50 | 150 | |
7380107 | A00, A01, D01, C00 | 50 | 200 | |
7380101 | A00, A01, D01, C00 | 50 | 150 | |
7310205 | A00, A01, D01, C00 | 30 | 70 | |
7480201 | A00, D01, A01, C04 | 50 | 150 | |
Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông | 7510302 | A00, D01, A01, C04 | 10 | 40 |
7580302 | A00, A01, D01, C04 | 10 | 40 | |
7580102 | V00, V01, V02, V03 | 10 | 40 | |
7720201 | A00, A01, B00, D90 | 50 | 200 | |
7720115 | A00, A01, B00, D90 | 50 | 200 |
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
Điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh Bắc như sau:
Ngành học |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 | ||
Xét theo điểm thi THPT QG |
Xét theo học bạ |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ |
||
Kế toán |
15 |
15 |
6,0 |
15 |
6,0 |
Tài chính - ngân hàng |
15 |
15 |
6,0 |
15 |
6,0 |
Quản trị kinh doanh |
15 |
15 |
6,0 |
15 |
6,0 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
15 |
15 |
6,0 |
15 |
6,0 |
Ngôn ngữ Anh |
15 |
15 |
6,0 |
15 |
6,0 |
Luật kinh tế |
15 |
15 |
6,0 |
15 |
6,0 |
Quản lý nhà nước |
15 |
15 |
6,0 |
15 |
6,0 |
Công nghệ thông tin |
15 |
15 |
6,0 |
15 |
6,0 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông |
15 |
15 |
6,0 |
|
|
Quản lý xây dựng |
15 |
15 |
6,0 |
15 |
6,0 |
Kiến trúc |
15 |
15 |
6,0 |
15 |
6,0 |
Thiết kế đồ họa |
15 |
15 |
6,0 |
|
|
Thiết kế thời trang |
15 |
15 |
6,0 |
|
|
Thiết kế nội thất |
15 |
15 |
6,0 |
|
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông |
|
|
|
15 |
6,0 |
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]
Chuyên trang thông tin Tuyển Sinh Số cung cấp thông tin tuyển sinh chính thức từ Bộ GD & ĐT và các trường ĐH - CĐ trên cả nước.
Nội dung thông tin tuyển sinh của các trường được chúng tôi tập hợp từ các nguồn:
- Thông tin từ các website, tài liệu của Bộ GD&ĐT và Tổng Cục Giáo Dục Nghề Nghiệp;
- Thông tin từ website của các trường
- Thông tin do các trường cung cấp
Giấy phép số 698/GP - TTĐT do Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội cấp ngày 25/02/2019.