1. Thời gian xét tuyển
2. Đối tượng tuyển sinh
3. Phạm vi tuyển sinh
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
a) Đối với các tổ hợp xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT: Nhà trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trên trang thông tin điện tử của Nhà trường tại địa chỉ http://www.hau.edu.vn và trên trang thông tin tuyển sinh của Trường tại địa chỉ http://tuyensinh.hau.edu.vn trước thời gian kết thúc đăng ký dự tuyển ít nhất 10 ngày.
b) Đối với các tổ hợp xét tuyển của phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập của 05 học kỳ đầu tiên bậc THPT, để được ĐKXT, TS phải đảm bảo đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
- Tổng điểm trung bình cộng 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (ĐTBmôn 1 + ĐTBmôn 2 + ĐTBmôn 3) phải lớn hơn hoặc bằng 18,0 điểm;
- Điểm mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển thuộc học kỳ 1 lớp 11 (Đhk3), học kỳ 2 lớp 11 (Đhk4), học kỳ 1 lớp 12 (Đhk5) phải lớn hơn hoặc bằng 5,0 điểm.
c) Đối với các tổ hợp xét tuyển có môn thi năng khiếu
- Các môn thi văn hóa: Theo quy định tại điểm a Mục này.
- Các môn thi năng khiếu:
+ Tổ hợp xét tuyển V00: Môn Vẽ mỹ thuật gồm hai bài thi Vẽ mỹ thuật 1 (MT1) và Vẽ mỹ thuật 2 (MT2) được chấm theo thang điểm 5.
+ Tổ hợp xét tuyển H00: Hai môn thi năng khiếu là Hình họa mỹ thuật (H1) và Bố cục trang trí màu (H2) được chấm theo thang điểm 10. Tổng điểm hai môn này không nhân hệ số phải đạt tối thiểu để được xét tuyển như sau:
Lưu ý: Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng, điểm năng khiếu tối thiểu được quy định tại điểm b Mục 3.1.8 của Đề án tuyển sinh.
4.3. Chính sách ưu tiên: xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển
- Chính sách ưu tiên theo đối tượng và ưu tiên theo khu vực trong tuyển sinh được thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ GDĐT.
- Đối tượng tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển được thực hiện theo Mục 3.1.8 của Đề án tuyển sinh trình độ đại học năm 2023 của Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
- Chỉ tiêu tuyển thẳng tối đa bằng 10% chỉ tiêu tuyển sinh các ngành.
- Chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển tối đa bằng 5% chỉ tiêu tuyển sinh các ngành.
- Quy trình, thời thực hiện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển được thực hiện theo quy định của Bộ GDĐT và thông báo của Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội.
5. Học phí
Mức học phí dự kiến của trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đối với sinh viên chính quy năm 2022 phụ thuộc vào ngành/chuyên ngành đào tạo như sau:
Ngành đào tạo |
Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển |
7580101 | V00, V01, V02 | |
7580105 | V00, V01, V02 | |
Thiết kế đô thị |
7580105_1 | V00, V01, V02 |
7580102 | V00, V01, V02 | |
Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc |
7580101_1 | V00, V01, V02 |
7580108 | H00, H02 | |
7210105 | H00, H02 | |
7580213 | A00, A01, D01, D07 | |
Kỹ thuật hạ tầng đô thị |
7580210 | A00, A01, D01, D07 |
Kỹ thuật môi trường đô thị |
7580210_1 | A00, A01, D01, D07 |
Công nghệ cơ điện công trình |
7580210_2 | A00, A01, D01, D07 |
7580205 | A00, A01, D01, D07 | |
7210403 | H00, H02 | |
7210404 | H00, H02 | |
Xây dựng dân dụng và công nghiệp |
7580201 | A00, A01, D01, D07 |
Xây dựng công trình ngầm đô thị |
7580201_1 | A00, A01, D01, D07 |
Quản lý dự án xây dựng |
7580201_1 | A00, A01, D01, D07 |
7510105 | A00, A01, D01, D07 | |
7580302 | A00, A01, C01, D01 | |
Quản lý bất động sản |
7580302_1 | A00, A01, C01, D01 |
Quản lý vận tải và logistics |
7580302_2 | A00, A01, C01, D01 |
7580302_3 | A00, A01, C01, D01 | |
7580301 | A00, A01, C01, D01 | |
7580301_1 | A00, A01, C01, D01 | |
7480201 | A00, A01, D01, D07 | |
Công nghệ đa phương tiện |
7480201_1 | A00, A01, D01, D07 |
* Điểm Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
Điểm chuẩn của trường Đại học Kiến trúc Hà Nội như sau:
Ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 |
|
Xét tuyển KQ thi tốt nghiệp THPT và phương thức thi tuyển kết hợp với xét tuyển |
Xét theo KQ học tập THPT và tốt nghiệp THPT năm 2021 |
Theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022, phương thức thi tuyển kết hợp với xét tuyển |
Theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023, phương thức thi tuyển kết hợp với xét tuyển |
|||
Kiến trúc |
26,50 |
28,50 |
28,85 |
|
29,00 |
28,80 |
Quy hoạch vùng và đô thị |
24,75 |
26 |
27,50 |
|
27,60 |
28,00 |
Quy hoạch vùng và đô thị (Chuyên ngành Thiết kế đô thị) |
|
|
27,00 |
|
27,00 |
27,65 |
Kiến trúc cảnh quan |
23,30 |
24,75 |
26,50 |
|
25,00 |
26,70 |
Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc |
20 |
22 |
24,00 |
|
22,00 |
26,23 |
Thiết kế đồ họa |
20,50 | 22,25 | 22,50 | 23,00 | 24,00 | |
Thiết kế thời trang |
19,25 |
21,50 |
21,00 |
|
21,75 |
22,99 |
Thiết kế nội thất |
18 |
20 |
21,25 |
|
21,75 |
23,00 |
Điêu khắc |
17,50 |
20 |
21,25 |
|
21,75 |
23,00 |
Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp) |
14,50 |
16,05 |
21,50 |
|
22,00 |
20,10 |
Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị) |
14,50 |
15,85 |
19,00 |
19,00 |
21,00 |
21,30 |
Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng) |
|
|
20,00 |
21,00 |
22,00 |
22,50 |
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng |
14,50 |
15,65 |
19,00 |
19,00 |
21,00 |
21,75 |
Quản lý xây dựng |
15,50 |
17,50 |
19,75 |
|
22,25 |
21,75 |
Quản lý xây dựng (Chuyên ngành Quản lý bất động sản) |
|
|
22,00 |
|
23,35 |
21,95 |
Quản lý xây dựng (Chuyên ngành Quản lý vận tải và Logistics) |
|
|
|
|
23,40 |
23,93 |
Quản lý xây dựng (Chuyên ngành Kinh tế phát triển) |
|
|
|
|
|
22,35 |
Kinh tế xây dựng (Chuyên ngành Kinh tế đầu tư) |
|
|
|
|
23,10 |
22,80 |
Kinh tế Xây dựng |
15 |
17 |
22,50 |
|
|
22,90 |
Kỹ thuật cấp thoát nước |
14 |
16 |
20,00 |
18,00 |
22,50 |
21,45 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (Chuyên ngành Kỹ thuật hạ tầng đô thị) |
14 |
16 |
20,00 |
18,00 |
22,50 |
21,45 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (Chuyên ngành Kỹ thuật môi trường đô thị) |
14 |
16 |
20,00 |
18,00 |
22,50 |
21,45 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (Chuyên ngành Công nghệ cơ điện công trình) |
|
16 |
20,00 |
18,00 |
22,50 |
21,45 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
14 |
16 |
20,00 |
18,00 |
22,50 |
21,45 |
Công nghệ thông tin |
17,75 |
21 |
24,50 |
|
24,75 |
23,56 |
Công nghệ thông tin (Chuyên ngành Công nghệ đa phương tiện) |
|
|
25,25 |
|
25,75 |
24,75 |
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]
Chuyên trang thông tin Tuyển Sinh Số cung cấp thông tin tuyển sinh từ Bộ GD & ĐT và các trường ĐH - CĐ trên cả nước.
Nội dung thông tin tuyển sinh của các trường được chúng tôi tập hợp từ các nguồn:
- Thông tin từ các website, tài liệu của Bộ GD&ĐT và Tổng Cục Giáo Dục Nghề Nghiệp;
- Thông tin từ website của các trường;
- Thông tin do các trường cung cấp.
Giấy phép số 698/GP - TTĐT do Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội cấp ngày 25/02/2019.