ĐH Kinh tế Quốc dân, Học viện Ngoại Giao, Đại học Bách Khoa Hà Nội, Đại học Ngoại thương TP. HCM và gần 50 trường ĐH khác... lựa chọn hình thức xét tuyển bằng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế kết hợp xét kết quả học tập và kết quả thi THPT để lựa chọn những sinh viên ưu tú.
LIKE VÀ THEO DÕI FANPAGE TUYỂN SINH SỐ (HTTPS://WWW.FACEBOOK.COM/TUYENSINHSO/) ĐỂ CẬP NHẬT THÊM NHIỀU TIN TỨC TUYỂN SINH, TÀI LIỆU ÔN THI HỌC KÌ, ÔN THI THPT QUỐC GIA VÀ ĐƯỢC TƯ VẤN TUYỂN SINH MIỄN PHÍ. |
Trong khi thời gian để các em học sinh khối 12 chuẩn bị cho 2 dấu mốc quan trọng là kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia và xét tuyển Đại học không còn nhiều, thì việc lựa chọn 1 chứng chỉ tiếng Anh quốc tế vừa sức để tận dụng lợi thế quy đổi điểm 10 tốt nghiệp cấp 3 và ưu tiên xét tuyển ĐH là một lựa chọn sáng suốt.
Là bài thi tiếng Anh quốc tế được nghiên cứu và phát triển bởi Viện Khảo thí Giáo dục Hoa Kỳ (ETS), TOEFL ITP là thước đo trình độ tiếng Anh chuẩn xác và uy tín, được các chuyên gia giáo dục đánh giá là phù hợp hàng đầu dành cho học sinh THPT bởi:
1. Học sinh dễ dàng nhận điểm 10 Tiếng Anh và miễn thi tốt nghiệp THPT theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo (áp dụng từ năm 2014);
2. Nội dung kiểm tra cũng không quá phức tạp và đòi hỏi học sinh phải theo học các lớp luyện thi tốn kém và mất thời gian;
3. Bài thi TOEFL ITP gồm các câu hỏi trắc nghiệm được chia làm 03 phần thi: nghe hiểu; đọc hiểu; cấu trúc & diễn đạt. Vì vậy, các em học sinh chỉ cần nắm vững kiến thức có thể tự tin dự thi và đạt được điểm cao;
4. Với lệ phí tương đối thấp (chỉ bằng ¼ các bài thi quốc tế khác) mà lại có giá trị sử dụng tương đương nên học sinh không cần lo lắng về chi phí dự thi;
5. Đặc biệt, chứng chỉ TOEFL ITP có thời hạn 2 năm nên các em học sinh có thể ôn tập, thi và sở hữu chứng chỉ ngay từ giai đoạn cuối lớp 10 hoặc lớp 11, gạt bớt "gánh nặng" để tập trung ôn luyện cho các môn học khác vào năm cuối cấp.
Các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế phổ biến được các đại học chấp nhận có thể kể đến là: TOEFL ITP, TOEFL iBT, TOEIC,... Trong đó, mỗi bài thi lại có đặc điểm riêng. Học sinh nên tùy vào mục đích của mình để lựa chọn bài thi phù hợp nhất với bản thân. Bài thi TOEFL ITP phù hợp với những học sinh có dự định học Đại học trong nước còn TOEFL iBT phù hợp hơn với học sinh có mong muốn du học.
“Tấm vé” thẳng bước vào các trường Đại học mơ ước
Bên cạnh mức chi phí thấp hơn các bài thi khác, TOEFL ITP cũng được đánh giá là có mức độ đạt điểm điều kiện ưu tiên xét tuyển vào các trường đại học cao hơn so với các bài thi khác. Đó cũng là lý do ngày càng nhiều các bạn học sinh lựa chọn TOEFL ITP làm "tấm vé" thẳng bước vào các trường đại học mơ ước.
Khu vực |
STT |
Tên trường |
TOEFL ITP |
TOEFL iBT |
TOEIC |
Ghi chú |
Hà Nội/ Miền Bắc |
1. |
Đại học Kinh tế Quốc dân |
500 - 542 |
46-59 |
|
|
2. |
Đại học Luật Hà Nội |
525 |
70 |
|
|
|
3. |
Học viện Công nghệ và Bưu chính Viễn thông (Ưu tiên xét tuyển thẳng chương trình Chất lượng cao ngành CNTT) |
513 |
65 |
|
|
|
4. |
RMIT University |
580 |
79 |
|
|
|
5. |
Học viện Báo chí và Tuyên truyền |
≥ 485 |
≥ 35 |
500 |
|
|
6. |
Học Viện Chính Sách và Phát Triển |
450 |
45 |
450 |
|
|
7. |
Đại học Mỏ Địa chất |
450 |
53 |
|
|
|
8. |
ĐH Văn hóa Hà Nội |
≥ 513 |
≥ 65 |
|
|
|
9. |
Học viện Nông nghiệp Việt Nam |
450 |
45 |
|
|
|
10. |
Đại học Hàng Hải Việt Nam |
499 |
45 |
595 |
|
|
11. |
Đại học Lâm Nghiệp Hà Nội |
450 |
45 |
|
|
|
12. |
Đại học Công nghiệp Dệt May |
450 |
|
450 |
|
|
13. |
Đại học Bách Khoa Hà Nội |
|
≥ 46 |
|
|
|
14. |
Đại học Thương mại |
500 |
60 |
600 |
Tham khảo năm 2020 |
|
15. |
Học viện Ngoại giao |
|
79 |
|
|
|
16. |
Đại học Kiến trúc |
|
70 |
550 |
|
|
17. |
ĐHQG HN- Khoa Quốc Tế |
|
≥ 65 |
|
|
|
18. |
ĐHQG HN - ĐH Kinh tế |
|
≥ 65 |
|
|
|
19. |
ĐHQG HN - ĐH Công Nghệ |
|
≥ 65 |
|
|
|
20. |
ĐHQG HN - ĐH Ngoại ngữ |
|
≥ 79 |
|
|
|
21. |
Đại học sư phạm Hà Nội |
|
61 |
600 |
|
|
22. |
Đại học FPT |
|
≥ 80 |
|
|
|
23. |
Học viện tài chính |
|
55 |
|
|
|
24. |
Đại học Công Nghiệp Hà Nội |
|
≥ 50 |
|
|
|
25. |
Đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội |
|
64 |
|
|
|
26. |
Đại học Khoa Học Tự Nhiên |
|
≥ 65 |
|
|
|
27. |
Phenikaa University |
|
≥ 42 |
|
|
|
28. |
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn |
|
65 - 78 |
|
|
|
29. |
Đại học Công nghiệp Vinh |
|
50 |
500 |
|
|
HCM/ Miền Nam |
30. |
Đại học Ngoại Thương TPHCM |
550 |
79 |
|
|
31. |
Học viện Cán bộ TP HCM |
500 |
61 |
600 |
|
|
32. |
Hoc viện Công nghệ bưu chính viễn thông |
513 |
65 |
|
|
|
33. |
Đại học Tôn Đức Thắng |
|
≥ 45 |
≥ 550 |
|
|
34. |
Đại học Việt - Đức |
|
42 |
|
|
|
35. |
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh |
|
60 |
|
|
|
36. |
Đại học Bách Khoa TPHCM |
|
79 |
|
|
|
37. |
Đại học Luật TPHCM |
|
61 |
|
|
|
38. |
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn |
|
45 |
|
|
|
39. |
Đại học Ngân hàng TPHCM |
|
47 |
|
|
|
Miền Trung |
40. |
Đại học Kinh tế - ĐH Đà Nẵng |
500 |
60 |
|
|
41. |
Đại học Ngoại ngữ Huế |
|
72 |
|
|
|
42. |
Khoa Kỹ thuật Công nghệ - ĐH Huế |
|
70 |
450 |
|
|
43. |
Đại học Nha Trang |
|
65 |
550 |
|
|
44. |
Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt - Hàn |
|
64 |
600 |
|
|
45. |
Đại học Thái Bình Dương |
|
55 |
550 |
|
|
46. |
Đại học Luật |
|
64 |
600 |
|
|
47. |
Đại học Ngoại ngữ Đà Nẵng |
|
46 |
|
|
|
48. |
Đại Học Bách Khoa Đà Nẵng |
|
46 |
550 |
|
|
49. |
Đại học Kinh tế (Huế) |
500 |
46 |
|
|
|
50. |
Đại học Khoa học |
500 |
60 |
|
|
|
51. |
Viện đào tạo Việt Anh (VNUK) |
|
79 |
|
|
Xem thêm: |
Jennie
Chuyên trang thông tin Tuyển Sinh Số cung cấp thông tin tuyển sinh từ Bộ GD & ĐT và các trường ĐH - CĐ trên cả nước.
Nội dung thông tin tuyển sinh của các trường được chúng tôi tập hợp từ các nguồn:
- Thông tin từ các website, tài liệu của Bộ GD&ĐT và Tổng Cục Giáo Dục Nghề Nghiệp;
- Thông tin từ website của các trường;
- Thông tin do các trường cung cấp.
Giấy phép số 698/GP - TTĐT do Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội cấp ngày 25/02/2019.